Xem Sợ hãi tiếng anh đọc là gì tuyệt vời nhất 2024
các động từ/tính từ miêu tả cảm giác, yêu đương của con người luôn là các phần ngữ pháp được nhiều bạn học Tiếng Anh Đánh mạnh. Vậy thì bài học giờ đây chúng ta sẽ cùng nhau mua hiểu về một từ vựng cụ thể liên quan đến chủ đề cảm giác, đó chính là “Sợ hãi”. Vậy “Sợ hãi” là gì trong Tiếng Anh? Nó được sử dụng như thế nào và có các cấu trúc ngữ pháp nào trong tiếng anh? StudyTiengAnh thấy nó là một chiếc từ khá phổ biến và hay đáng được mua hiểu. Hãy cùng chúng mình đi mua lời nháii đáp trong bài viết dưới đây nhé. Chúc bạn học đề nghị chăng nhé!
(Hình ảnh minh họa Sợ trong Tiếng Anh)
1. Thông tin từ vựng:
– Từ vựng: Sợ hãi – Scare
– biện pháp phát âm:
+ UK: /skeər/
+ US: /sker/
– Nghĩa thường thì: Theo từ điển Cambridge, Scare (hay Sợ hãi) được tiêu tiêu dùng để miêu tả một hành động có thể khiến cho cho cho một người hoặc động vật cảm thấy sợ hãi. Đó là cảm giác khiến cho cho người ta cảm giác hoảng hốt, sợ hãi trước một thứ họ không đam mê.
Ví dụ:
He didn’t scare her as Johnny did, and she wasn’t sure why, other than the fact that he healed her.
Anh ta không khiến cho cô ấy sợ như Johnny đã khiến cho cho cho, và cô ấy không chắc tại sao, ngoại trừ thực tế là anh ta đã chữa lành cho cô ấy.
There is nothing that can scare you.
không có gì có thể khiến cho cho bạn sợ.
We aren’t particularly scared by them.
chúng tôi không đặc biệt sợ họ.
She didn’t mean to scare them.
Cô ấy không có ý khiến họ sợ.
Fritz, don’t pay attention to him; he’s just trying to scare us.
Fritz, đừng để ý đến hắn; Hắn chỉ muốn dọa chúng ta.
2. bí quyết tiêu dùng từ Sợ trong Tiếng Anh
– Sợ trong Tiếng Anh có nghĩa là Scare, được dùng miêu tả cảm giác cảm thấy sợ hãi, hoặc khiến cho cho ai đó cảm thấy sợ hãi
(Hình ảnh minh họa Sợ trong Tiếng Anh)
Ví dụ:
She is scared of loud sounds.
Cô ấy sợ các âm thanh lớn.
She’s a strong woman who isn’t easily scared.
Cô ấy là một người phụ nữ mạnh mẽ, không dễ sợ hãi.
By going too hard, he scares the living daylights out of me.
Bằng bí quyết đi quá nặng nề, anh ta sợ ánh sáng ban ngày.
– Dưới dạng danh từ, Scare được dùng để kể về một dịp khi một đối tượng nhận được siêu nhiều sự chú ý của công chúng và lúcến nhiều người lo lắng, thường là ngẫu nhiên có mối gây hại thực sự
Ví dụ:
The government has been accused of scare tactics.
Chính phủ đã bị buộc tội các chiến thuật sợ hãi mà họ có mặt trên thị trường.
The mysterious virus has been the subject of scare stories in the newspapers.
Virus bí ẩn đã biến thành chủ đề của các câu chuyện sợ hãi trên các tờ báo.
– Cấu trúc Scare (bảng)
scare + sb/sth + away/off |
=> lúcến một người hoặc động vật đi hoặc giảm thiểu xa
Ví dụ:
Advertisers may be scared off by a show like that.
các nhà quảng bá có thể sợ hãi bởi một chương trình bởi vậy.
scare + sb + into + doing + sth |
=> để thuyết phục ai đó lúcến cho điều gì đó bằng biện pháp lúcến họ sợ hãi
Ví dụ:
The two boys scared the old man into forking over his wallet.
Hai chàng trai đe dọa ông già buộc phải đưa ví của mình cho bọn chúng.
=> để tậu hoặc nhận được một cái gì đó bất chấp các nặng nề hoặc nguồn chế tạo hạn chế
Ví dụ:
There isn’t much food in the house, but I’m sure I can scare something up with the leftovers.
ko có nhiều đồ vậtc ăn trong nhà, nhưng tôi kiên cố chắn rằng tôi có thể sợ một chiếc gì đó sở hữu thiết bịc ăn thừa.
=> để lúcến cho cho ai đó cực kỳ sợ hãi
Ví dụ:
When I awoke to the noises of an intruder in my bed, I was scared shitless
lúc tôi trang bịc dậy mang các tiếng động của một kẻ xâm nhập trên giường của tôi, tôi đã cực kỳ sợ hãi
3. Từ đồng nghĩa:
Từ vựng | Phát âm |
afraid | / ə’freɪd/ |
frightened | /’fraitnd/ |
terrified | /’terifaid/ |
fear | / fɪə/ |
freaked out | /fri:kt aʊt/ |
panic | /’pænik/ |
shake | /ʃeik/ |
4. Phân biệt Afraid, scared hay frightened
(Hình ảnh minh họa Sợ trong Tiếng Anh)
Afraid, Scared, Frightened đều được dùng để diễn tả thái độ lo lắng, sợ hãi. Vậy thì chúng có điểm gì giống và khác nhau? Cùng tậu hiểu có Studytienganh.vn ngay thôi!
afraid / scared / frightened + of + Noun/ doing something Afraid/ scared/ frightened + to + infinitive |
=> Sợ làm gì, điều gì đó
Ví dụ:
She’s afraid of / scared of / frightened of climbing.
Cô ấy sợ việc leo núi.
John and Jane are strict teachers. Everyone seems to be afraid of / scared of them.
John và Jane là các giáo viên cực kỳ nghiêm khắc. Ai cũng có vẻ cực kỳ sợ họ.
Jury seemed too scared to swim where there were such big waves.
Jury có vẻ cực kỳ sợ bơi ở các nơi có sóng lớn.
She is scared of going near the water after such an ordeal.
Cô sợ hãi lúc đến gần mặt nước sau buổi lễ kinh hoàng bởi thế.
– Terrified (tính từ) cũng mang hàm nghĩa là sợ hãi nhưng ở mức độ mạnh hơn.
Ví dụ:
Thomas is terrified of / by large dogs and won’t go near them.
Thomas cực kỳ sợ các con chó to và ko dám đến gần chúng.
– Xét về vị trí của tính từ trong một mệnh đề, afraid ko đứng trước danh từ, mà thường đứng sau động từ. Trong lúc đó, scared và frightened có thể đứng ở cả 2 vị trí kể trên.
Ví dụ:
She seemed afraid.
Cô ta trông có vẻ sợ hãi.
Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tậu hiểu rõ hơn về nghĩa bí quyết sử dụng cấu trúc từ Sợ trong Tiếng Anh. Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến lắp thêmc về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công!
Mỗi lần ngồi xem phim ma hay nghe kể một câu chuyện “sởn tóc gáy” nào đó, bạn đã biết chia sẻ yêu đương bằng tiếng Anh sở hữu bạn bè quanh đó như thế nào chưa? Ngay bây giờ, Step Up sẽ bật mí cho bạn những chiếc câu, từ vựng tiếng Anh trò chuyện nhắc về sự sợ hãi một biện pháp thú vị và “biểu cảm” hơn nhiều nhé!
1. Một số mẫu câu tiếng Anh kể chuyện nhắc về sự sợ hãi
Để phát biểu nỗi sợ của mình hoặc hỏi về nỗi sợ người khác, chúng ta sẽ nhắc như thế nào nhỉ? Dưới đây là những ví dụ cụ thể về tiếng Anh kể chuyện đề cập về sự sợ hãi bạn có thể ứng dụng ngay mau lẹ.
- Do you easily get scared? (Bạn có dễ dàng bị sợ hãi ko?)
Yes. I get scared when I’m alone at home. (Có, Tôi thấy sợ lúc tôi ở một mình ở nhà.)
I don’t like spiders. I also feel scared whenever I see my boss.
- Do you feel scared watching horror movies? ( Bạn có sợ xem phim kinh dị ko?)
Absolutely. I can’t watch any horror movies. (Đúng, tôi ko ưng ý phim kinh dị)
- What do you often do when you feel scared? (Bạn thường làm gì lúc bạn cảm thấy sợ hãi?)
I try to breathe deeply and think about positive things like my friends. (Tôi cố gắng hít thở sâu và mường tượng điều tích cực như bạn bè.)
- Do you get scared when you are somewhere by yourself? (Bạn có thấy sợ lúc bạn đang ở đâu đó một mình ko?)
Yes, it get worse when I heard the noise in the room (Có. Tệ hơn là lúc tôi nghe thấy tiếng động ở trong phòng)
- Don’t be scared. I got you. (Đừng sợ, có tôi đây rồi)
- There is nothing to be scared of. (ko có gì bắt buộc sợ cả)
- Calm down! (Bình tĩnh nào)
[FREE] Download Ebook Hack Não giải pháp – Hướng dẫn bí quyết học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người ko có năng lúcếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công có lộ trình học logic này.
2. Tính từ tiếng Anh trò chuyện kể về sự sợ hãi
Dùng “I am very scared – Tôi sợ quá” đã nhàm chán quá rồi nên không? Hãy cùng tìm hiểu một số từ vựng tiếng Anh kể chuyện nhắc về sự sợ hãi khác nữa dưới đây để câu nhắc hay ho và “đáng sợ” hơn nhiều.
Tiếng Anh kể chuyện kể về sự sợ hãi
Ví dụ: John is afraid of being in the dark. (John sợ ở trong bóng tối.)
- Scared (bị hoảng sợ, e sợ)
Ví dụ: She’s scared of swimming. (Cô ấy e sợ bơi.)
- Frightened (lúcếp sợ, hoảng sợ)
Ví dụ: My mom is always frightened of snakes. (Mẹ tôi luôn cảm thấy khiếp sợ loài rắn.)
- Feel uneasy (Cảm thấy không yên, không thoả mê thích, lo lắng, sợ sệt)
Ví dụ: During the interview, I felt a bit uneasy. (Trong buổi phỏng vấn, tôi cảm thấy một chút sợ sệt.)
Ví dụ: My cats are easily get spooked before a thunderstorm. (Những chú mèo của tôi cực kỳ dễ lớn lên thành sợ hãi trước khi cơn bão đến.)
- Terrified (cảm thấy khiếp sợ, kinh sợ)
Ví dụ: She was absolutely terrified while telling us about the accident. (Cô ấy đã cảm thấy hầu hết kinh sợ khi kể về vụ tai nạn.)
- Petrified (cực kỳ khiếp sợ, sợ đến nỗi đơ người ra)
Ví dụ: My students tried to explore the haunted house but they were petrified when they arrived. (Học sinh của tôi nỗ lực khám phá căn nhà bị ám nhưng những em ấy sợ đến nỗi đơ người khi tới nơi.)
3. Những cụm từ đặc biệt mô tả sự sợ hãi trong tiếng Anh
“Nổi da gà da vịt” trong tiếng Anh là gì nhỉ? Hoặc “Giật bắn cả mình” liệu có tồn tại trong tiếng Anh không? Câu trả lời là có! Đây là những từ thông dụng trong tiếng Anh trò chuyện nói về sụ sợ hãi. Dùng những từ này, bạn bè sẽ nên thán phục bạn đó.
Cụm từ đặc biệt trong tiếng Anh trò chuyện nói về sự sợ hãi
- Give me goosebumps/ Get goosebumps (Nổi hết cả da gà)
Ví dụ: When I heard that ghost story, I got goosebumps (khi nghe câu truyện ma ấy, tôi đã nổi da gà.)
- A terrifying ordeal (Một thử thách thật đáng sợ)
Ví dụ: Scuba diving is a terrifying ordeal to me. (Lặn biển là một thử thách đáng sợ mang tôi.)
- Send shivers down my spine (làm lạnh xương sống)
Ví dụ: Hearing about the criminal sent shivers down my spine (Nghe tin về vụ áni làm tôi lạnh cả xương sống.)
- Make the hairs on the back of my neck stand up (Dựng tóc gáy)
Ví dụ: The song with sad melody makes the hairs on the back of his neck stand up. (Anh ấy đã dựng tóc gáy khi nghe thấy tiếng nhạc u ám.)
- Be scared shitless/ shit scared (cực kỳ sợ hãi)
Ví dụ: I feel scared shitless because you appear suddenly (Tôi thấy rất sợ hãi khi bạn đột nhiên xuất hiện.)
- Frighten the life out of me = scared the hell out of me (Làm tôi hoảng hồn)
Ví dụ: Your Halloween mask scared the hell out of me? (cái mặt nạ Halloween của bạn làm tôi hoảng hồn.)
- Jump out of my skin (Giật bắn cả mình)
Ví dụ: She jumped out of my skin when she saw a spider in the kitchen. (Cô ấy giật bắn mình khi nhận ra con nhện trong phòng bếp.)
4. Luyện tập nhớ từ cho tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi
Làm chút bài tập sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi vừa học được thấp hơn đấy. đáp ứng nhanh bài tập dưới đây và check ngay đáp án để xem mình đúng chưa nhé!
tìm từ phù hợp điền vào những chỗ trống dưới đây:
Yesterday, a thing really…… My grandmother told me a…. and it gave me……. during all the time listening. After that, I felt….…. all night. I tried to think about …….but I was still……. When I was lying on the bed, the wind outside….. Suddenly, someone came and touched my shoulder! I totally..…. I quickly turned around and….. it was my mom!!! I shouted to her: “Mom, you……. !”. I think from now, hearing a ghost story is a….… to me.
ghost story | jumped out of my skin | goosebumps | made the hairs on the back of my neck stand up | terrifying ordeal |
uneasy | scared (v) | positive things | frightened/ scared/spooked/ terrified | frightened the life out of me |
Xem thêm: 5 phương pháp tự học tiếng Anh giao tiếp thành công |
Đáp án:
- scared (verb: làm kinh sợ)
- ghost story
- goosebumps
- uneasy
- positive things
- frightened/ scared/spooked/ terrified
- made the hairs on the back of my neck stand up
- jumped out of my skin
- frightened the life out of me
- terrifying ordeal
Dịch: Ngày hôm qua, một điều đã thực sự làm tôi sợ hãi. Bà quanh đó tôi kể cho tôi nghe một câu chuyện ma và nó đã khiến tôi nổi da gà cả buổi tối. Sau đó, tôi cảm thấy không thoải mái khi đêm đến. Tôi đã cố hình dung những điều tích cực nhưng tôi vẫn hoảng sợ. Khi tôi nằm trên giường, những cơn gió bên kế bên khiến tôi cảm thấy dựng tóc gáy. Đột nhiên, ai đó đến và chạm vào vai tôi! Tôi hoàn toàn giật bắn cả mình. Tôi ngay mau chóng quay ra và hóa ra đó là mẹ tôi! Tôi hét lên mang bà ấy: “Mẹ, mẹ làm con hoảng hồn đấy!”. Tôi nghĩ từ bây giờ, nghe kể một câu chuyện ma sẽ là một thử thách khó khăn đối với tôi.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học tối ưu này.
bây giờ, bạn đã có thể diễn tả nỗi sợ của mình theo nhiều cách rồi đó. Hằng ngày, chúng ta buộc đề nghị tự mường tượng ra những tình huống giao tiếp để có thể luyện tập và ứng dụng những mẫu câu, từ vựng tiếng Anh giao tiếp về nỗi sợ hãi cũng như các chủ đề khác nhé. Nhanh thôi bạn sẽ giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên và thuần phục nhất!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Bạn đang đọc bài viết: Sợ hãi tiếng anh đọc là gì tuyệt vời nhất 2024
✅ Thâm niên trong nghề | ⭐Công ty dày dặn nghiệm trong ngành giặt từ 5 năm trở lên. |
✅ Nhân viên chuyên nghiệp | ⭐Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình có kinh nghiệm và kỹ năng trong giặt đồ. |
✅ Chi phí cạnh tranh | ⭐Chi phí giặt luôn cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào. |
✅ Máy móc, thiết bị hiện đại | ⭐Chúng tôi đầu tư hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất để thực hiện dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhất |
HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIẶT LÀ CÔNG NGHIỆP PRO
- Điện thoại: 033.7886.117
- Website: Giatlacongnghieppro.com
- Facebook: https://www.facebook.com/xuonggiatlacongnghiep
- Tư vấn mở tiệm: Giặt là hà nội
- Tư dậy nghề: Học nghề và mở tiệm
- Địa chỉ:Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội
Cở sở 01: Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 02: Số 200, Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 03: Số 2C Nguyên Hồng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội Cơ Sở 04: Số 277 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội Cơ Sở 05: Số 387 Phúc Tân, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cơ Sở 06: Số 4 Hàng Mành, Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội | Cơ Sở 07: Số 126, Thượng Đình, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 08: Số 261 Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội Cơ Sở 09: Số 68 Nguyễn Lương Bằng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội Cơ Sở 10: Tầng 7, Plaschem 562 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 11: Số 72, Phố An Hòa, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội Cơ Sở 12: Số 496, Thụy Khuê, Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội |