Xem Điểm chuẩn vào 10 năm 2023 nam định tuyệt vời nhất 2024
ko kể kỳ thi đại học rất đòi hỏi thì kỳ thi đầu vào lớp 10 cũng được nhiều người chú ý đến bởi đây là bước ngoặt các em học sinh cấp 2 bước lên cấp 3. Để chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 tại tỉnh Nam Định, bạn đọc có thể tham khảo cách tính điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Nam Định được HOCMAI tổng hợp và chia sẻ qua bài
viết sau đây.
Điểm chuẩn thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2021 Nam Định (biến động)
TT | Trường THPT | Số lượng tuyển | Điểm chuẩn đợt 1 | Ghi chú |
Khối công lập: Điểm sàn là 25,00. Riêng các trường XD CSGD chất lượng cao (*) là 26,00 | ||||
1 | Giao Thủy* | 480 | 33,60 | |
2 | Giao Thủy B | 480 | 31,80 | Tuyển thẳng 3 HS |
3 | Giao Thủy C | 400 | 31,10 | Tuyển thẳng 1 HS |
4 | Quất Lâm | 320 | 26,80 | Tuyển thẳng 1 HS |
5 | Xuân Trường | 480 | 27,00 | |
6 | Xuân Trường B | 480 | 25,00 | Tuyển thẳng 1 HS |
7 | Xuân Trường C | 280 | 27,20 | |
8 | Nguyễn Trường Thủy | 280 | 29,10 | Tuyển thẳng 1 HS |
9 | A Hải Hậu* | 480 | 31,60 | |
10 | Vũ Văn Hiếu | 320 | 29,00 | |
11 | B Hải Hậu | 360 | 28,60 | |
12 | C Hải Hậu | 400 | 30,70 | |
13 | Thịnh Long | 280 | 25,00 | |
14 | Trần Quốc Tuấn | 320 | 28,50 | Tuyển thẳng 2 HS |
15 | An Phúc | 2400 | 25,00 | |
16 | Trực Ninh | 440 | 27,20 | |
17 | Trực Ninh B | 400 | 28,70 | Tuyển thẳng 1 HS |
18 | Nguyễn Trãi | 320 | 25,00 | |
19 | Lê Quý Đôn | 360 | 32,90 | Tuyển thẳng 1 HS |
20 | Lý Tự Trọng* | 400 | 26,00 | |
21 | Nam Trực | 440 | 29,40 | |
22 | Nguyễn Du | 320 | 28,40 | |
23 | Trần Văn Bảo | 280 | 30,80 | |
24 | A Nghĩa Hưng | 480 | 26,50 | Tuyển thẳng 2 HS |
25 | Nghĩa Minh | 240 | 25,00 | Tuyển thẳng 1 HS |
26 | B Nghĩa Hưng | 400 | 29,90 | |
27 | C Nghĩa Hưng | 400 | 27,10 | |
28 | Trần Nhân Tông | 240 | 25,00 | Tuyển thẳng 1 HS |
29 | Trần Hưng Đạo* | 440 | 25,90 | |
30 | Nguyễn Khuyến | 400 | 36,20 | Tuyển thẳng 1 HS |
31 | Ngô Quyền | 400 | 30,20 | |
32 | Nguyễn Huệ | 320 | 33,20 | |
33 | Hoàng Văn Thụ | 400 | 28,70 | Tuyển thẳng 2 HS |
34 | Lương Thế Vinh | 280 | 28,00 | |
35 | Nguyễn Bính | 240 | 28,40 | |
36 | Nguyễn Đức Thuận | 280 | 25,50 | |
37 | Tống Văn Trân* | 440 | 32,70 | |
38 | Phạm Văn Nghị | 400 | 28,20 | Tuyển thẳng 1 HS |
39 | Đại An | 280 | 25,80 | |
40 | Mỹ Tho | 440 | 25,80 | Tuyển thẳng 3 HS |
41 | Lý Nhân Tông | 240 | 25,70 | Tuyển thẳng 3 HS |
42 | Đỗ Huy Liêu | 240 | 25,00 | |
43 | Mỹ Lộc | 400 | 29,50 | Tuyển thẳng 1 HS |
44 | Trần Văn Lan | 280 | 28,50 | |
Khối quanh đó công lập: Điểm sàn thi vào lớp 10 là 15,00 điểm | ||||
1 | Thiên Trường | 315 | ||
2 | Cao Phong | 180 | ||
3 | Tô Hiến Thành | 180 | ||
4 | Đoàn Kết | 135 | ||
5 | Phan Bội Châu | 135 | ||
6 | Quang Trung | 270 | 23,80 | |
7 | Nghĩa Hưng | 135 | ||
8 | Nguyễn Công Trứ | 270 | ||
9 | Trần Quang Khải | 180 | ||
10 | Trần Nhật Duật | 180 | ||
11 | Hùng Vương | 45 | ||
12 | Ý Yên | 225 |
so sánh các năm 2020, 2019, điểm thi vào 10 tỉnh Nam Định năm 2021 có sự biến động mạnh hơn cực kỳ nhiều. lý do có thể là vì Sở GD&ĐT Nam Định áp dụng hệ số nhân 2 cho môn Toán và Ngữ Văn. Theo tình hình bây giờ, điểm thi vào lớp 10 năm 2022 tỉnh Nam Định dự kiến sẽ không có sự biến động quá lớn đối chiếu năm 2021.
biện pháp tính điểm trường công lập thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2022 tỉnh Nam Định
Công lắp thêmc
Điểm xét tuyển (ĐXT) =
(Điểm văn + Điểm toán) x 2 + Điểm ngoại ngữ + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- Điểm Toán, Văn, Ngoại ngữ: là điểm thi các môn Toán, Văn và Ngoại ngữ (tính theo thang điểm 10, lúcến cho tròn điểm lẻ của tổng điểm toàn bài đến 2 chữ số thập phân).
- Điểm ưu tiên: Lấy mức ưu tiên cao nhất giả dụ học sinh có không ít điều kiện ưu tiên
Chế độ cộng ưu tiên
Nhóm
đối tượng 1 được cộng 1,5 điểm là:
- Con liệt sĩ;
- Con của bệnh binh, thương binh mất khả năng lao động 81% trở lên
- Con của người đã được tặng “GCN người hưởng chính sách như thương binh mà người được tặng GCN người hưởng chính sách như thương binh bị suy kém chất lượngm năng lao động từ 81% trở lên”.
- Con của người kéo CM trước ngày
01/01/1945; - Con của người hoạt động biện pháp mạnh từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa CMT8 năm 1945;
- Con của người gia nhập kháng chiến bị nhiễm độc hóa học;
Nhóm đối tượng 2 được cộng 1 điểm là:
- Con của bệnh binh, thương binh mất khả năng lao động dưới 81%;
- Con của người đã được tặng “GCN người hưởng chính sách như thương
binh mà người được tặng GCN người hưởng chính sách như thương binh bị suy nháim năng lao động dưới 81%”. - Con của Anh hùng LLVT, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lao động.
Nhóm đối tượng 3 được cộng 0,5 điểm là:
- Có cha (mẹ) là người dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số
- Người đang học tập và sinh sống tại các vùng có điều kiện
KT-XH đặc biệt khó khăn
Nguyên tắc xét tuyển
- những trường THPT căn cứ vào diện của của những học sinh để cộng thêm điểm ưu tiên. những trường tuyển những thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường, lấy điểm xét tuyển từ cao đến nên chăng cho đến lúc hết chỉ tiêu.
- Về hình máyc thi: những bài môn Ngữ Văn và Toán thì theo hình thiết bịc tự luận hài hòa mang trắc nghiệm, thời gian khiến cho bài những môn thi là
120 phút. Riêng thời gian làm bài cho môn Ngoại Ngữ là 60 phút.
biện pháp tính điểm thi lớp 10 trường công lập không chuyên Nam Định 2022
Cách tính điểm trường chuyên
Công thiết bịc
- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên (ĐXTC)
ĐXTC = Tổng điểm những môn thi (đã nhân hệ số)/ Tổng hệ số các bài
thi
- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên (ĐXTKC)
ĐXTKC = Tổng điểm các môn thi môn chung/ 3
Bảng hệ số điểm thi được quy định theo từng lớp chuyên
Thi vào lớp | Hệ số điểm các bài thi | |||
Toán chung | Ngữ văn chung | Ngoại ngữ chung | Môn chuyên | |
Chuyên Toán, Hóa học, Tin học, Vật lí, Sinh học thi môn chuyên là Toán. | 1 | 1 | 1 | 2 |
Chuyên Ngữ văn và Lịch sử thi môn chuyên là Ngữ văn. | 1 | 1 | 1 | 2 |
Chuyên Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Tiếng Nga. | 1 | 1 | 1 | 2 |
– Chuyên Tin thi môn chuyên Tin học. – Chuyên về Vật lí thi môn chuyên Vật lí – Chuyên Hóa học thi môn chuyên là Hóa học. – Chuyên Sinh học thi môn chuyên là Sinh học. – Chuyên Địa lí thi môn chuyên là Địa lí. – Chuyên Lịch sử thi môn chuyên là Lịch sử. | 2 | 1 | 1 | 2 |
Chế độ cộng ưu tiên
Trường THPT chuyên ko cộng điểm ưu tiên
Nguyên tắc xét tuyển
- Xét trúng tuyển vào lớp chuyên:
Căn cứ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển vào lớp chuyên, lấy trúng tuyển theo ĐXTC từ cao xuống rẻ đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. nếu xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh
có ĐXTC bằng nhau thì tiếp tục lấy trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
– Điểm thi môn chuyên đăng ký cao hơn;
– Có điểm sơ tuyển cao hơn;
– Có điểm TBCN môn chuyên đăng ký thi năm học lớp 9 cao hơn;
– Có điểm TB các môn cả năm lớp 9 cao hơn;
– Có tổng điểm TBCN môn Toán, Ngữ văn và ngoại ngữ cao hơn.
Đối sở hữu những học sinh đăng kí 02 nguyện vọng, nếu đã
trúng tuyển theo NV1 thì ko xét trúng tuyển theo NV2.
- Xét trúng tuyển vào lớp ko chuyên
nếu thí sinh đã trúng tuyển vào lớp chuyên thì ko được xét trúng tuyển vào lớp không chuyên. Căn cứ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển vào lớp không chuyên, lấy trúng tuyển vào lớp không chuyên theo ĐXTKC từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. nếu xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có ĐXTKC bằng nhau thì
tiếp tục lấy trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như trên.
Trong ví như số lượng học sinh đăng kí dự thi không đủ hoặc không đủ nguồn học sinh xét tuyển hoặc số lượng học sinh nhập học không đảm bảo. từ bây giờ, phải bàn giao Sở GD&ĐT phương án điều chỉnh hoặc tuyển bổ sung.
Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Nam Định
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định vừa công bố điểm sàn, dự kiến điểm chuẩn đợt 1 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022 –
2023.
Theo đó, Trường trung học phổ thông Nguyễn Huệ có điểm chuẩn vào lớp 10 cao nhất (35,2 điểm). Ngay sau đó là các Trường trung học phổ thông Xuân Trường B (35 điểm); Trường trung học phổ thông Giao Thủy C (34,4 điểm); Trường trung học phổ thông A Nghĩa Hưng (33,3 điểm),…
Phụ huynh, học sinh theo dấu danh sách điểm sàn, điểm chuẩn dự kiến đợt 1 và chỉ tiêu xét duyệt đợt 2 tuyển sinh vào lớp 10/2022 của tỉnh Nam Định dưới đây.
ko kể đó điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 liên tục được HOCMAI cập nhật và tổng hợp được từ Sở GD&ĐT. Mong rằng bài viết bây giờ có thể giúp các em đăng ký được nguyện vọng vào ngôi trường THPT tốt nhất.
Tham khảo thêm:
Điểm chuẩn thi
vào 10 năm 2022 Hà Nội
Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Thành phố Hồ Chí Minh
Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Nghệ An
Bạn đang đọc bài viết: Điểm chuẩn vào 10 năm 2023 nam định tuyệt vời nhất 2024
✅ Thâm niên trong nghề | ⭐Công ty dày dặn nghiệm trong ngành giặt từ 5 năm trở lên. |
✅ Nhân viên chuyên nghiệp | ⭐Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình có kinh nghiệm và kỹ năng trong giặt đồ. |
✅ Chi phí cạnh tranh | ⭐Chi phí giặt luôn cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào. |
✅ Máy móc, thiết bị hiện đại | ⭐Chúng tôi đầu tư hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất để thực hiện dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhất |
HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIẶT LÀ CÔNG NGHIỆP PRO
- Điện thoại: 033.7886.117
- Website: Giatlacongnghieppro.com
- Facebook: https://www.facebook.com/xuonggiatlacongnghiep
- Tư vấn mở tiệm: Giặt là hà nội
- Tư dậy nghề: Học nghề và mở tiệm
- Địa chỉ:Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội
Cở sở 01: Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 02: Số 200, Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 03: Số 2C Nguyên Hồng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội Cơ Sở 04: Số 277 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội Cơ Sở 05: Số 387 Phúc Tân, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cơ Sở 06: Số 4 Hàng Mành, Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội | Cơ Sở 07: Số 126, Thượng Đình, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 08: Số 261 Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội Cơ Sở 09: Số 68 Nguyễn Lương Bằng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội Cơ Sở 10: Tầng 7, Plaschem 562 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 11: Số 72, Phố An Hòa, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội Cơ Sở 12: Số 496, Thụy Khuê, Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội |