Xem kém chất lượngi bài tập bản đồ lớp 8 bài 2 tuyệt vời nhất 2024
Bài 1: Trang 5 – sách TBĐ địa lí 8
Dựa vào hính 2.1 trong SGK, hợp lại thành một có kiến vật dụngc đã học, em hãy tô màu vào bảng chú nháii và lược đồ để minh bạch rõ các đới và kiểu khí hậu ở Châu Á.
Trả lời:
Bài 2: Trang 5 – sách TBĐ địa lí 8
Thống kê các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa theo bảng dưới đây:
Số TT | các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | các kiểu khí hậu lục địa |
…………… …………… …………… | ……………………………………. ……………………………………. ……………………………………. | …………… …………… …………… | ……………………………………. ……………………………………. ……………………………………. |
Trả lời:
Số TT | các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | các kiểu khí hậu lục địa |
1 2 3 | Kiểu ôn đới gió mùa Kiểu cận nhiệt gió mùa Kiểu nhiệt đới gió mùa | 1 2 3 | Kiểu ôn đới lục địa Kiểu cận nhiệt lục địa Kiểu nhiệt đới khô |
Bài 3: Trang 6 – sách TBĐ địa lí 8
Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và số liệu bảng 2.1 trong SGK, em hãy:
thừa nhận và ghi vào bảng dưới đây theo nội dung sau:
Số TT | các địa điểm thuộc các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | các địa điểm thuộc các kiểu khí hậu lục địa |
……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. | ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. |
Nêu đặc điểm chế độ mưa và chế độ nhiệt của hai địa điểm E Riát (kiểu nhiệt đới khô), Yangun (kiểu nhiệt đới gió mùa) và ghi vào bảng dưới đây:
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa |
E Riát | ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. | ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. |
Yangun | ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. | ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. |
Trả lời:
Số TT | các địa điểm thuộc những kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | những địa điểm thuộc những kiểu khí hậu lục địa |
1 | Y-an-gum (Mi-a-ma) thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa | 1 | E Ri-át (A-rập Xê-út) thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô |
2 | Thượng Hải thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa. | 2 | U-lan Ba-to (Mông Cổ) thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa |
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa |
E Riát | Nhiệt độ cao nhất khoảng 320C rơi vào tháng 4-5, nhiệt độ rẻ nhất khoảng 250C rơi vào tháng 1. Biên độ nhiệt khá cao: 70C. | Lượng mưa cao nhất vào tháng 7 mang khoảng 580mm, lượng mưa buộc buộc nên chăng nhất vào những tháng 1, 2, 3 khoảng 30mm. Tổng lượng mưa trung bình năm là 2750mm. |
Yangun | Nhiệt độ cao nhất là 370C rơi vào tháng 7, nhiệt độ rẻ nhất khoảng 150C rơi vào tháng 1. Biên độ nhiệt cực kỳ cao 220C. | Lượng mưa cao nhất khoảng 30mm, có những tháng không có mưa đó là tháng 7,8,9,10. Tổng lượng mưa trung bình năm vô cùng phải chăng 82mm. |
Đề bài
Dựa vào lược đồ hình 33.1 trong SGK và kiến lắp thêmc đã học, đối chiếu mang lược đồ trang 38, hãy tô màu vào chú kém chất lượngi và lược đồ để thấy rõ 9 lưu vực sông lớn ở Việt Nam.
biện pháp nháii – Xem yếu tố
Kĩ năng bằng lòng vị trí trên lược đồ/bản đồ.
Lời kém chất lượngi yếu tố
Loigiaihay.com
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- mô tả
- Chính sách
- Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng lúcến cho bài tập về nhà Tập bản đồ và bài tập lúcến cho việc Địa Lí lớp 8, bên tôi mô tả loạt bài nháii tập bản đồ Địa Lí lớp 8 ngắn gọn nhất được biên soạn bám sát sách giáo khoa. Hi vọng loạt bài nháii Tập bản đồ Địa Lí 8 này sẽ giúp bạn củng cố kiến máyc để đạt điểm cao trong những bài thi môn Địa Lí lớp 8.
Tập bản đồ Địa Lí lớp 8 Bài 1 (ngắn nhất): Vị trí địa lí, địa hình và nông nghiệp
Bài 1 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào kiến vật dụngc đã học em hãy điền vào chỗ chấm (…) lược đồ trên:
– Tên những châu lục, những đại dương tiếp giáp có châu Á
– Tên một số biển, vịnh biển sau: Địa Trung Hải, Biển Đỏ, biển Arap, vịnh Bengan, Biển Đông.
Trả lời:
Bài 2 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào lược đồ, em hãy nêu tên những núi cao và những đồng bằng lớn của châu Á? Nhìn trên bản đồ, những em thấy những dãy núi cao và sơn nguyên nào quan tâm thành một vùng địa hình cao đồ sộ nhất châu Á.
Trả lời:
– Dãy núi cao: dãy Himalaya, dãy Côn Luân, dãy Hin-du-cuc, dãy Nam Sơn, dãy Thiên Sơn. Dãy An-tai, dãy Đại Hưng An, dãy Xai-an…
– Đồng bằng lớn: ĐB. Hoa Bắc, ĐB. Ấn Hằng, ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Tu-ran, ĐB. Lưỡng Hà
– những dãy núi: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Nam Sơn và sơn nguyên Tây Tạng đã dồn vào thành một vùng địa hình cao đồ sộ nhất châu Á.
Bài 3 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 8: Em hãy nêu tên các khoáng sản chính của Châu Á.
Trả lời:
Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, đồng, thiếc, mangan, crôm,..
Tập bản đồ Địa Lí lớp 8 Bài 2 (ngắn nhất): Khí hậu châu Á
Bài 1 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào hính 2.1 trong SGK, hài hòa sở hữu kiến vật dụngc đã học, em hãy tô màu vào bảng chú nháii và lược đồ để phân biệt rõ các đới và kiểu khí hậu ở Châu Á.
Trả lời:
Bài 2 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 8: Thống kê các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa theo bảng dưới đây:
Số TT | Các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | Các kiểu khí hậu lục địa |
…………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. | …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
Trả lời:
Số TT | Các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | Các kiểu khí hậu lục địa |
1 2 3 | Kiểu ôn đới gió mùa Kiểu cận nhiệt gió mùa Kiểu nhiệt đới gió mùa | 1 2 3 | Kiểu ôn đới lục địa Kiểu cận nhiệt lục địa Kiểu nhiệt đới khô |
Bài 3 trang 6 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và số liệu bảng 2.1 trong SGK, em hãy:
– xác định và ghi vào bảng dưới đây theo nội dung sau:
Số TT | Các địa điểm thuộc các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | Các địa điểm thuộc các kiểu khí hậu lục địa |
……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. | ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. |
— Nêu đặc điểm chế độ mưa và chế độ nhiệt của hai địa điểm E Riát (kiểu nhiệt đới khô), Yangun (kiểu nhiệt đới gió mùa) và ghi vào bảng dưới đây:
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa |
E Riát | ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. | ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. |
Yangun | ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. | ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. |
Trả lời:
Số TT | Các địa điểm thuộc các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | Các địa điểm thuộc các kiểu khí hậu lục địa |
1 | Y-an-gum (Mi-a-ma) thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa | 1 | E Ri-át (A-rập Xê-út) thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô |
2 | Thượng Hải thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa. | 2 | U-lan Ba-to (Mông Cổ) thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa |
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa |
E Riát | Nhiệt độ cao nhất khoảng 32oC rơi vào tháng 4-5, nhiệt độ phải chăng nhất khoảng 25oC rơi vào tháng 1. Biên độ nhiệt khá cao: 7oC. | Lượng mưa cao nhất vào tháng 7 sở hữu khoảng 580mm, lượng mưa phải chăng nhất vào các tháng 1, 2, 3 khoảng 30mm. Tổng lượng mưa trung bình năm là 2750mm. |
Yangun | Nhiệt độ cao nhất là 37oC rơi vào tháng 7, nhiệt độ rẻ nhất khoảng 15oC rơi vào tháng 1. Biên độ nhiệt rất cao 22oC. | Lượng mưa cao nhất khoảng 30mm, có những tháng không có mưa đó là tháng 7,8,9,10. Tổng lượng mưa trung bình năm rất rẻ 82mm. |
Tập bản đồ Địa Lí lớp 8 Bài 3 (ngắn nhất): Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Bài 1 trang 6 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào kiến đồ vậtc đã học, lược đồ “Vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á” ở trang 4, em hãy xác định các con sông dưới đây, bắt nguồn từ các dãy núi hoặc sơn nguyên nào và chảy qua những đồng bằng lớn nào.
Số TT | Tên sông | Nơi bắt nguồn | Đồng bằng lớn mà sông chảy qua |
1 | Ô bi | …………………………………………. | …………………………………………. |
2 | Iênitxây | ………………………………………….. | ………………………………………….. |
3 | Hoàng Hà | ………………………………………….. | ………………………………………….. |
4 | Amu Đaria | ………………………………………….. | ………………………………………….. |
5 | Xưa Đaria | ………………………………………….. | ………………………………………….. |
6 | Tigrơ | ………………………………………….. | ………………………………………….. |
7 | Ơphrat | …………………………………………… | …………………………………………… |
8 | Ấn | …………………………………………… | …………………………………………… |
9 | Hằng | …………………………………………… | …………………………………………… |
10 | Mê Công | …………………………………………… | …………………………………………… |
Trả lời:
Số TT | Tên sông | Nơi bắt nguồn | Đồng bằng lớn mà sông chảy qua |
1 | Ô bi | Dãy An-tai | Đồng bằng Tây Xi-bia |
2 | Iênitxây | Dãy Xai-an, hồ Bai can | Đồng bằng Tây Xi bi-a |
3 | Hoàng Hà | Sơn nguyên Tây Tạng (dãy Nam Sơn) | Đồng bằng Hoa Bắc |
4 | Amu Đaria | Sơn nguyên Pamia | Đồng bằng Turan |
5 | Xưa Đaria | Dãy Thiên Sơn | Đồng bằng Turan |
6 | Tigrơ | Sơn nguyên Annatôli | Đồng bằng Lưỡng Hà |
7 | Ơphrat | Sơn nguyên Annatôli | Đồng bằng Lưỡng Hà |
8 | Ấn | Sơn nguyên Tây Tạng (dãy Himalaya) | Đồng bằng Ấn Hằng |
9 | Hằng | Sơn nguyên Tây Tạng (dãy Himalaya) | Đồng bằng Ấn Hằng |
10 | Mê Công | Sơn nguyên Tây Tạng (dãy Himalaya) | Đồng bằng sông Cửu Long |
Bài 2 trang 7 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào kiến đồ vậtc đã học, em hãy cho biết:
– Tại sao các vùng Tây Nam Á và Trung Á tuy thuộc kiểu khí hậu lục địa khô hạn vẫn có các sông lớn?
– Tại sao lưu lượng nước sông của các vùng này càng về hạ lưu càng nháim?
Trả lời:
– Vùng Tây Nam Á và Trung Á tuy thuộc kiểu khí hậu lục địa khô hạn vẫn có các sông lớn vì ở đây có các dãy núi cao thường có băng tuyết đề nghị hình thành các con sông, sông lấy nước từ tuyết tan chứ chẳng hề từ nước mưa.
– Càng về hạ lưu lưu lượng nước sông ở các vùng này fakem là do sông toàn bộ chảy về phía nam và phía đông nam (càng về phía nam nhiệt độ càng tăng), nước thấm dần cát và bốc hơi mạnh đề nghị lưu lượng nước sông nháim.
………………………………
………………………………
………………………………
Bạn đang đọc bài viết: kém chất lượngi bài tập bản đồ lớp 8 bài 2 tuyệt vời nhất 2024
✅ Thâm niên trong nghề | ⭐Công ty dày dặn nghiệm trong ngành giặt từ 5 năm trở lên. |
✅ Nhân viên chuyên nghiệp | ⭐Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình có kinh nghiệm và kỹ năng trong giặt đồ. |
✅ Chi phí cạnh tranh | ⭐Chi phí giặt luôn cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào. |
✅ Máy móc, thiết bị hiện đại | ⭐Chúng tôi đầu tư hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất để thực hiện dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhất |
HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIẶT LÀ CÔNG NGHIỆP PRO
- Điện thoại: 033.7886.117
- Website: Giatlacongnghieppro.com
- Facebook: https://www.facebook.com/xuonggiatlacongnghiep
- Tư vấn mở tiệm: Giặt là hà nội
- Tư dậy nghề: Học nghề và mở tiệm
- Địa chỉ:Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội
Cở sở 01: Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 02: Số 200, Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 03: Số 2C Nguyên Hồng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội Cơ Sở 04: Số 277 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội Cơ Sở 05: Số 387 Phúc Tân, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cơ Sở 06: Số 4 Hàng Mành, Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội | Cơ Sở 07: Số 126, Thượng Đình, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 08: Số 261 Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội Cơ Sở 09: Số 68 Nguyễn Lương Bằng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội Cơ Sở 10: Tầng 7, Plaschem 562 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 11: Số 72, Phố An Hòa, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội Cơ Sở 12: Số 496, Thụy Khuê, Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội |