Xem Ví dụ phản ứng thế lớp 8 tuyệt vời nhất 2024
Bài tập về phản ứng thế lớp 8 cực hay, yếu tố
Trang trước Trang sau
Định nghĩa: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Nhận xét: Nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl.
các bước nháii toán:
+ Tính số mol các chất đã cho
+ Viết phương trình hóa học
+ phê chuẩn chất dư, chất hết (ví như có), tính toán theo chất hết
+ Tính khối lượng hoặc khoảng trống các chất theo đề nghị đề bài
– Nắm vững kiến máyc về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công đồ vậtc chuyển đổi khối lượng, diện tích
– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mbắt đầu làm = msản phẩm
– Nếu bài cho số liệu số mol cả chất dấn mình vào phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.
Ví dụ 1: Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện phản ứng có đủ)
(1): ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O.
(2): 2Cu + O2 2CuO.
(3): Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
(4): 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
(5): 2Na + 2H2O 2NaOH + H2.
(6): Na2O + H2O 2NaOH.
Xác định các phản ứng thế?
Lời nháii
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
các phản ứng thế là:
(3): Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(5): 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Ví dụ 2: Trong phòng thí nghiệm có những kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng. Hãy viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro. Cho biết chúng thuộc cái phản ứng nào?
Lời fakei
– Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 (loãng) ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 (loãng) FeSO4 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
– Cả 4 phản ứng trên thuộc cái phản ứng thế.
Ví dụ 3: Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc chiếc phản ứng hóa học nào?
a) Mg + O2 MgO.
b) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
c) Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu.
Lời giải
a) 2Mg + O2
2MgO
– Là phản ứng oxi hóa khử ( hoặc phản ứng hóa hợp).
b) 2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2.
– Là phản ứng oxi hóa khử (hoặc phản ứng phân hủy).
c) Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu.
– Là phản ứng thế.
Câu 1: Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
A. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
B. NaOH + HCl NaCl + H2O
C. Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
D. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Ở phản ứng A, Fe đã thế vị trí của H trong phân tử HCl.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. 2KClO3
2KCl + 3O2.
B. SO3 + H2O H2SO4.
C. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O.
D. Fe3O4 + 4H2
3Fe + 4H2O.Hiển thị đáp án
Đáp án D
Phản ứng thế: Fe3O4 + 4H2
3Fe + 4H2O
Vì: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Câu 3: chọn đáp án đúng?
A. Phản ứng giữa FeO và HCl là phản ứng oxi hóa khử.
B. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng thế.
C. CaCO3
CaO + CO2 là phản ứng oxi hóa khử.
D. Khí H2 nặng hơn không khí.
Hiển thị đáp án
Đáp án B
A sai vì không xảy ra cả sự oxi hóa và sự khử.
B đúng vì Fe thế chỗ của nguyên tử H trong phân tử HCl.
Phương trình hóa học: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
C sai vì đây chẳng hề phản ứng oxi hóa khử.
D sai vì khí H2 nhẹ hơn không khí
Câu 4: Phản ứng nào dưới đây chẳng hề là phản ứng thế?
A. CuO + H2
Cu + H2O
B. Mg +2HCl MgCl2 +H2
C. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 +H2O
D. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Hiển thị đáp án
Đáp án C
Vì: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong khi đó ở phản ứng C là phản ứng hóa học giữa hai hợp chất.
Câu 5: phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thế chỗ nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
B. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó có sự kéo của hợp chất và các chất
C. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó có sự gia nhập của hợp chất và đơn chất tạo thành chất mới
D. Phản ứng thế là quá trình tạo thành nhiều chất mới từ 2 hay nhiều chất ban đầu
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Câu 6: Cho Fe phản ứng thế mang HCl, đốt cháy sản phẩm khí sinh ra thu được ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ
B. Xanh nhạt
C. Cam
D. Tím
Hiển thị đáp án
Đáp án B
Phản ứng giữa Fe và HCl:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Khí thoát ra là H2, cháy được trong ko khí có ngọn lửa màu xanh nhạt.
Câu 7: Cho phản ứng thế: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2. Tính khối lượng của Al đã phản ứng có axit sunfuric (H2SO4), biết sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc).
A. 2,025 gam
B. 5,240 gam
C. 6,075 gam
D. 1,350 gam
Hiển thị đáp án
Đáp án D
Số mol H2 là: nH2 =
= 0,075 mol
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
0,05 0,075 (mol)
Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam
Câu 8: Cho 5,6 gam Fe tác dụng sở hữu dung dịch HCl (dư) thu được khoảng trống khí H2 (ở đktc) là:
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Số mol Fe là: nFe =
= 0,1 mol
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,1 0,1 (mol)
khoảng trống khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Câu 9: Cho Zn tác dụng đa số mang H2SO4 loãng, sau phản ứng tạo ra mấy sản phẩm?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Phương trình hóa học: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
phản ứng phân phối 2 sản phẩm: ZnSO4 và H2
Câu 10: Cho kim dòng Mg tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối MgCl2 và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Tính khối lượng axit clohiđric cần chức vụ phản ứng?
A. 29,2 gam
B. 14,6 gam
C. 12,7 gam
D. 10,95 gam
Hiển thị đáp án
Đáp án B
Số mol H2 là: nH2 =
= 0,2 mol
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
0,4 0,2 (mol)
Khối lượng HCl cần dùng là:
mHCl = nHCl.MHCl = 0,4.36,5 =14,6 gam
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
đánh giá kênh Youtube Tôi
Trang trước Trang sau
Bạn đang đọc bài viết: Ví dụ phản ứng thế lớp 8 tuyệt vời nhất 2024
✅ Thâm niên trong nghề | ⭐Công ty dày dặn nghiệm trong ngành giặt từ 5 năm trở lên. |
✅ Nhân viên chuyên nghiệp | ⭐Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình có kinh nghiệm và kỹ năng trong giặt đồ. |
✅ Chi phí cạnh tranh | ⭐Chi phí giặt luôn cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào. |
✅ Máy móc, thiết bị hiện đại | ⭐Chúng tôi đầu tư hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất để thực hiện dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhất |
HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIẶT LÀ CÔNG NGHIỆP PRO
- Điện thoại: 033.7886.117
- Website: Giatlacongnghieppro.com
- Facebook: https://www.facebook.com/xuonggiatlacongnghiep
- Tư vấn mở tiệm: Giặt là hà nội
- Tư dậy nghề: Học nghề và mở tiệm
- Địa chỉ:Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội
Cở sở 01: Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 02: Số 200, Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 03: Số 2C Nguyên Hồng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội Cơ Sở 04: Số 277 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội Cơ Sở 05: Số 387 Phúc Tân, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cơ Sở 06: Số 4 Hàng Mành, Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội | Cơ Sở 07: Số 126, Thượng Đình, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 08: Số 261 Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội Cơ Sở 09: Số 68 Nguyễn Lương Bằng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội Cơ Sở 10: Tầng 7, Plaschem 562 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 11: Số 72, Phố An Hòa, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội Cơ Sở 12: Số 496, Thụy Khuê, Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội |