Huheo nghĩa la gì trên Facebook tuyệt vời nhất 2024

Xem Huheo nghĩa la gì trên Facebook tuyệt vời nhất 2024

fakei nghĩa 100 từ thông dụng trên Facebook Bb, crush, lol, ib,…

Có khi nào bạn lướt trên các trang mạng xã hội như Facebook và thấy các từ như add, crush, bb, ib,… mà bạn nghĩ mãi cũng ko tài nào biết được nghĩa của chúng ko? Hãy cùng bài viết dưới đây kém chất lượngi nghĩa tất tần tật các từ thông dụng nhất mà giới trẻ ngay bây giờ hay dùng nhé!

1. 5ting: Viết gọn của từ “Fighting”, nghĩa là cố lên.

2. 99er: Ý chỉ các người sinh năm 1999. Tương tự cũng có các từ như 98er, 97er,…

3. 9x: Chỉ thế hệ các người có năm sinh từ 1990 – 1999. Tương tự cũng có các từ như 8x, 7x,…

4. ACC: Từ viết tắt của “Account”, ý chỉ tài khoản Facebook của ai đó.

5. Ad: Từ viết tắt của “Administration” (Admin), đây là người quản lý các trang trên Facebook.

6. Add: Từ này có nghĩa tiếng Việt là thêm vào. hoàn toàn người thường kể “Add friend” trên Facebook ý nhắc thêm bạn hoặc kết bạn giữa các tài khoản sở hữu nhau.

7. Ads: Viết tắt của từ “Advertising”, nghĩa là PR. đa số người hay đề cập “đạp xe ads” ý chỉ đi bộ PR trên Facebook.

8. AHBP: Từ viết tắt của “Anh Hùng Bàn Phím”. khi nhắc ai đó là AHBP nghĩa là người này hay kể lý lẽ, đạo lý trên Facebook nhưng không tính đời thực có thể chẳng phải vậy.

9. Anime: Thuật ngữ chỉ tất cả dạng truyền thông phim hoạt hình của Nhật Bản.

10. ATSM: Từ viết tắt của “Ảo Tưởng Sức Mạnh”, ý nhắc các người đầy niệm tin thái quá vào bản thân.

11. Auto: Viết tắt của “Automatic” – tự động. Cư dân mạng Việt Nam hay dùng từ này mang nghĩa là “Đương nhiên”, “chắc”.

12. Avt/Ava: Từ viết tắt của “Avatar” nghĩa là ảnh đại diện trên Facebook.

13. Bách hợp: Từ tiếng Hán, dùng để chỉ các thể cái phim ảnh, truyện hoặc tiểu thuyết kể về chuyện tình yêu của 2 người nữ có nhau.

14. BB: Viết tắt của “Bye Bye”, nghĩa là tạm biệt.

15. BFF: Viết tắt của cụm “Best Friend Forever”, ý chỉ bạn thân.

16. Body Shaming: Từ tiếng anh tiêu dùng để miêu tả hành vi chế nhạo, giễu cợt kiểu dáng của người khác.

17. BRB: Viết tắt của “Be Right Back”, có thể hiểu nôm na là “Đợi tí, quay lại ngay”.

18. BSVV: Từ viết tắt của buổi sáng vui vẻ.

19. BTW: Viết tắt của từ tiếng Anh “By The Way”, nghĩa là nhân tiện đây, nhân thể.

20. Bùng: Nghĩa là hủy, bỏ, thường được kể trong các nếu như “bùng kèo”, “bùng tiền”,…

21. CCCM: Từ viết tắt của “các Cụ các Mợ”. Đây là một bí quyết xưng hô phổ biến trong các diễn đàn về ô tô.

22. Cfs: Viết tắt của “Confession” – những bài viết tâm sự, chia sẻ, nêu quan điểm giấu tên trên Facebook.

23. Chs: Viết tắt của từ “Chẳng hiểu sao” hay “Chả hiểu sao”.

24. Chủ thớt: Đọc chệch của “Chủ Thread” – Người tạo chủ đề tranh luận bằng bài viết hoặc bình luận trên Facebook.

25. Cmt: Từ viết tắt của “Comment” trong tiếng anh, chỉ hành động bình luận trên Facebook.

26. Come out: Từ này có ko ít nghĩa khác nhau, tuy nhiên nghĩa phổ biến nhất trên Facebook chỉ việc chấp thuận công khai trào lưu tính dục, tất cả là thuộc cộng đồng LGBTQ+.

27. Cre: Viết tắt của từ tiếng anh “Create”, nghĩa là lúcến cho cho cho ra, sáng sản xuất. các bạn Facebook thường tiêu dùng từ này để trích dẫn nguồn của một bài viết, ảnh hoặc thông tin nào đó.

28. Crush: Đây là một từ tiêu tiêu tiêu tiêu dùng để chỉ người mình ưa ham mê. lúc đề cập “Crush” ai đó nghĩa là đang ưa ưa say đắm, đang cảm nắng người đó.

29. CV: Viết tắt của “Curriculum Vitae” – Sơ yếu lý lịch.

30. Dảk: biện pháp viết sai của “Dark” – đen tối. Giới trẻ hay dùng “Dark meme” hay “Dark joke” để chỉ những câu đùa và meme dựa trên những tình cảnh thương tâm. Tùy văn hóa của từng lãnh thổ mà nó sẽ có giới hạn, thường thì thì Dark meme, Dark joke sẽ được lồng ghép tế nhị và nhẹ nhàng để tạo tiếng cười.

31. Dame: Từ được sử dụng trong game, là viết tắt của “Damage” – Sát thương. lúc đề cập “Phản Dame” ngụ ý chỉ việc phản đòn, đảo ngược tình thế trong một cuộc tranh luận.

32. DIY: Viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Do It Yourself”, nghĩa là tự mình làm lấy. DIY thường được sử dụng trong các chủ đề tự tay làm những món đồ thủ công.

33. DM: Viết tắt của “Direct Message” – Nhắn tin trực tiếp.

34. Drama: Từ tiếng anh tiêu sử dụng để chỉ tuồng kịch, vở kịch. Trên mạng xã hội, gần như người hay sử dụng từ “Hít drama” hoặc “Hóng drama” ý chỉ sự chú ý đến những câu chuyện đời thật nhưng có ko ít tình huống cuốn hút, gay cấn như phim, kịch.

35. Đam mỹ: Từ tiếng Hán, tiêu dùng để chỉ những thể dòng phim ảnh, truyện hoặc tiểu thuyết đề cập về chuyện tình yêu của 2 người nam mang nhau.

36. Đội mũ xanh (Đội nón xanh): Từ nguồn gốc từ tiếng Trung, tương tự như “Bị cắm sừng” – ám chỉ việc người yêu hoặc vợ/chồng của mình ngoại tình có người khác.

37. Đt/Dt: Viết tắt của từ “Điện thoại”, trong một số trường hợp người ta còn dùng để kể “Đẹp trai”.

38. Ex: Từ này có khởi thủy từ tiếng Anh, đi chung mang danh từ khác để kể về những thứ đã cũ, hay được dùng để chỉ người yêu cũ.

39. FA: Viết tắt của từ “Forever Alone” trong tiếng anh, có nghĩa là đang cô đơn, đang ko có người yêu.

40. Fb: Từ viết tắt của “Facebook”.

41. FC: Viết tắt của “Fan Club” – Câu lạc bộ người hâm mộ.

42. Fl: Viết tắt của “Follow”, nghĩa là theo dấu trên Facebook, Instagram,…

43. FS: Từ viết tắt của “Fan Sign” – Tấm bảng có nội dung mà người hâm mộ viết hoặc vẽ lên để thể hiện sự mến mộ sở hữu thần tượng của mình.

44. Fwb: Viết tắt của từ tiếng Anh “Friends with benefit”, nghĩa là mối quan hệ bạn bè dựa trên hữu ích. Có thể hiểu đơn nháin từ này dùng để chỉ một mối quan hệ dựa trên nền tảng tình dục, ko ràng buộc về tình yêu.

45. FYI: Viết tắt của cụm từ tiếng Anh “For Your Information” (tạm dịch: thông tin đến bạn). Từ này thường được dùng để thêm ai đó vào luồng thông tin họ có thể Đánh mạnh, nhưng người đó ko cần bắt buộc phản hồi hoặc tác động đến nội dung đang chia sẻ.

46. G9: Viết gọn của từ “Good Night”, nghĩa là chúc ngủ ngon. Chữ “Night” trong tiếng anh phát âm giống “Nine” – số 9 buộc bắt buộc được dùng để viết tắt từ này.

47.GATO: Viết tắt của từ “Ghen Ăn Tức Ở”, ý chỉ việc ganh tỵ có ai đó.

48. GF/BF: Viết tắt của Girl Friend/Boy Friend – Bạn gái/Bạn trai.

49. Gr: Từ viết tắt của “Group”, ý chỉ các nhóm trên Facebook.

50. HF: Từ viết tắt của “Hot Face”, ý nhắc những người dùng Facebook nổi tiếng hoặc người có nhiều lượt theo dấu, bài viết đăng có ko ít tương tác.

51. HPBD: Viết tắt của từ tiếng Anh “Happy Birthday”, nghĩa là chúc mừng sinh nhật.

52. Hủ nữ/Hủ nam: Một từ bắt nguồn từ tiếng Hán, ý chỉ những người nữ/nam KHÔNG thuộc cộng đồng LGBTQ+ nhưng lại có sở thích ủng hộ cộng đồng này.

53. Ib: Từ viết tắt của “Inbox”, có nghĩa là hộp thư đến – tương tự như từ “pm”. lúc kể ai đó “ib” cho mình, ý muốn người đó nhắn tin riêng.

54. Idk: Viết tắt của “I Don’t Know” – Tôi chưa biết.

55. Info/In4: Viết tắt của “Infomation” – Thông tin. lúc nhắc “Xin info” ai đó ý chỉ xin thông tin hoặc giải pháp lắp thêmc liên lạc sở hữu người này.

56. J4f: Viết tắt của “Just For Fun”, ý nhắc nội dung đang đề cập chỉ là kể đùa thôi.

57. JD: “Job Description” – Mô tả công việc.

58. KB: Viết tắt của từ “Kết bạn” trên Facebook.

59. Kích war: Từ ám chỉ việc ai đó cố tình khơi mào các cuộc tranh cãi trên mạng xã hội.

60. Klq: Từ viết tắt của “không liên quan”.

61. LGBT/LGBTQ+: Đây là các chữ dòng viết tắt của các từ Lesbian – đồng tính nữ, Gay – đồng tính nam, Bisexual – song tính, Transgender – chuyển giới và Queer – trào lưu tính dục, bản dạng giới khác lạ, hoặc không nhận định mình theo bất kỳ nhãn nào hoặc Questioning – đang trong công đoạn chọn hiểu bản thân.

Dấu cộng biểu trưng cho các nhóm khác không tính các nhóm trên vẫn còn tồn tại trong cộng đồng.

62. LMAO: Viết tắt của “Laughing My Ass Off”, hiểu nôm na là cười lớn, cười sảng khoái, giống như mang “Cười muốn xỉu” hay “Cười té ghế” trong tiếng Việt.

63. LOL: Viết tắt của từ tiếng anh “Laugh Out Loud”, nghĩa là cười lớn, cười phá lên. Từ này cũng có thể là viết tắt của “League of Legends” – game Liên Minh Huyền Thoại.

64. Loli: Từ chỉ những bé gái nhỏ tuổi nhưng có tâm hồn và cơ thể trưởng thành như người lớn.

65. Lolita: Một văn hóa thời trang của Nhật Bản, có hơi hướng ngây thơ, trẻ con.

66. MEM: Viết tắt của từ tiếng anh “Member”, nghĩa là thành viên trong một nhóm trên Facebook.

67. Mk: Viết tắt của từ “Mật khẩu”.

68. Mlem: Từ mô tả âm thanh lúc ăn, thường được dùng khi thấy một món ăn ngon, hấp dẫn và bạn cực kỳ muốn ăn nó.

69. Mn: Từ viết tắt của “đầy đủ người”.

70. Mod: Viết tắt của từ “Moderator” – Người kiểm duyệt.

71. Msđ: Dùng để chúc ngủ ngon, có nghĩa là “mơ cực kỳ đẹp”.

72. Netizen: Từ ghép của “Internet” và “Citizen”, nghĩa là cư dân mạng (người dùng mạng xã hội).

73. NF: Viết tắt của từ tiếng anh “Newfeed”, ý chỉ các tin tức mới được cập nhật trên Facebook.

74. Nn: Từ viết tắt của “Ngủ ngon”.

75. Ny: Viết tắt của “Người yêu”.

76. Nyc: Viết tắt của “Người yêu cũ”.

77. OFer: Đây là từ dùng để chỉ thành viên của diễn đàn OtoFun.

78. OMG: Từ này bắt nguồn từ tiếng Anh, là viết tắt của từ “Oh My God” – lạy Chúa tôi. Mọi người hay dùng từ này để biểu thị sự ngạc nhiên, thảng thốt.

79. ONS: Viết tắt của cụm từ “One Night Stand” – tình một đêm.

80. Plz: Viết tắt của “Please” – Làm ơn.

81. PM: Từ viết tắt của “Private Message”, nghĩa là tin nhắn riêng. Thường dùng để chỉ hành động nhắn tin riêng cho ai đó trên Facebook.

82. PP: Đây là từ viết lái của BB (bye bye), có nghĩa là tạm biệt.

83. PR: Viết tắt của từ tiếng Anh “Public Relations” – Quan hệ công chúng. Từ này trên Facebook thường dùng để chỉ hành động PR, đánh bóng tên tuổi cho ai đó, dòng gì đó.

84. Pro: Viết tắt của “Professional” – cao thủ, đẳng cấp.

85. PS (P/S): Từ này có khá nhiều nghĩa, tuy nhiên trên Facebook thường được dùng với nghĩa là “Tái bút”.

86. QTQĐ (QTQD): Từ viết tắt của “Quá Trời Quá Đất”.

87. Rate: Từ tiếng Anh dịch ra là “Đánh giá”.

88. Rela: Viết gọn của “Relationship” – Mối quan hệ.

89. Rep: Viết tắt của từ tiếng Anh “Reply” – Trả lời.

90. RIP (R.I.P): Đây là một từ tiếng Anh, viết tắt của “Rest In Peace”, có nghĩa là yên nghỉ. Từ này được dùng để chia buồn khi có ai đó qua đời.

91. SCĐ (SCD): Viết tắt của từ “Sao Cũng Được”.

92. Sen, Boss: Danh xưng được dùng trong cộng đồng những người yêu chó, mèo. Sen chỉ người nuôi và Boss chỉ thú cưng.

93. SNVV: Đây là từ viết tắt của “Sinh nhật vui vẻ”.

94. Stan: Từ ghép giữa 2 từ “Stalker” và “Fan”, có nghĩa là theo dấu và hâm mộ cuồng nhiệt một thần tượng nào đó.

95. Stt: Viết tắt của từ “Status” – trạng thái. Khi đề cập “đăng Stt” nghĩa là đăng cái trạng thái trên Facebook.

96. Sub: Viết tắt của “Subscribe” – theo dõi hoặc “Subtitle” – phụ đề.

97. Tag: Một tính năng trên Facebook, chỉ việc gắn thẻ ai đó vào bài đăng của mình.

98. Thảo mai: Ý chỉ một người quanh đó mặt tỏ vẻ tối ưu, cười nói thân thiện nhưng bên trong thực chất lại chưa hẳn vậy.

99. Tks: Viết tắt của “Thanks” – Cảm ơn.

100. Toxic: Nghĩa là “Độc hại”, thường được cư dân mạng dùng để ám chỉ người có suy nghĩ lệch lạc, có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến người khác.

101. Tra nam/Tra nữ: Từ bắt nguồn từ tiểu thuyết ngôn tình Trung Quốc, ý chỉ người nam hoặc người nữ tồi tệ, tệ bạc, đáng ghét.

102. Trà xanh: Từ tiếng Trung gốc là “Lục trà biểu”, ý chỉ những người mẫu thiết kế ngây thơ, thánh thiện nhưng bên trong siêu tâm cơ, thích đùa cợt yêu đương, ve vãn người yêu của người khác.

103. Troll: Từ tiếng Anh dịch ra là chọc ghẹo, chơi khăm.

104. TTT: Từ viết tắt của “Tương Tác thấp”. Từ này thường được dùng để chỉ việc tương tác qua lại với nhau, như like, bình luận,…

105. Tuesday: Từ tiếng Anh chỉ thứ 3 trong tuần, tuy nhiên cộng đồng mạng Việt Nam dùng từ này để nói về “Người thứ 3” trong chuyện tình yêu của 2 người.

106. Tus: Viết tắt của “Status” – Trạng thái, bài đăng trên mạng xã hội.

107. Unfr: Viết tắt của “Unfriend”, ý chỉ hành động hủy kết bạn trên Facebook.

108. Victim Blaming: Từ tiếng Anh có ý chỉ hành động đổ lỗi ngược về phía nạn nhân trong một vấn đề bất kỳ nào đó.

109. Viral: Từ tiếng Anh dịch ra là lan tỏa, thường được cư dân mạng dùng để chỉ một thứ gì đó nổi tiếng lên nhanh gọn và được siêu nhiều người biết đến.

110. Vs: Đây là một từ xuất phát từ tiếng Anh nghĩa là “Với”.

111. Wibu: Ý chỉ những người chưa hẳn người Nhật Bản nhưng lại say mê, thậm chí là “lậm” văn hóa của nước này.

Một số mẫu điện thoại giúp bạn lướt Facebook mượt mà hơn

gần đây là kém chất lượngi nghĩa của 100+ từ thường được dùng nhất trên Facebook. Hy vọng bài viết có khá nhiều thông tin tiện lợi với bạn!

Bạn đang đọc bài viếtHuheo nghĩa la gì trên Facebook tuyệt vời nhất 2024


✅ Thâm niên trong nghềCông ty dày dặn nghiệm trong ngành giặt từ 5 năm trở lên.
✅ Nhân viên chuyên nghiệpĐội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình có kinh nghiệm và kỹ năng trong giặt đồ.
✅ Chi phí cạnh tranhChi phí giặt luôn cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào.
✅ Máy móc, thiết bị hiện đại⭐Chúng tôi đầu tư hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất để thực hiện dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhất

HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIẶT LÀ CÔNG NGHIỆP PRO

 

Cở sở 01: Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội

Cơ Sở 02: Số 200, Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ Sở 03: Số 2C Nguyên Hồng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội

Cơ Sở 04: Số 277 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Cơ Sở 05: Số 387 Phúc Tân, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Cơ Sở 06: Số 4 Hàng Mành, Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Cơ Sở 07: Số 126, Thượng Đình, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ Sở 08: Số 261 Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ Sở 09: Số 68 Nguyễn Lương Bằng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội

Cơ Sở 10: Tầng 7, Plaschem 562 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội

Cơ Sở 11: Số 72, Phố An Hòa, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội

Cơ Sở 12: Số 496, Thụy Khuê, Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội