Tại sao ngành vận tải ô to lại lớn mạnh mạnh ở nước ta tuyệt vời nhất 2024

Xem Tại sao ngành vận tải ô to lại lớn mạnh mạnh ở nước ta tuyệt vời nhất 2024

giáo lý vấn đề lớn lên ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc Địa lí 12 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu.

1. Giao thông vận tải

Mạng lưới giao thông vận tải của nước ta lớn mạnh khá toàn diện, gồm nhiều cái hình vận tải khác nhau.

a) Đường bộ (đường ô tô)

– Mạng lưới đường bộ đã được lớn mạnh thêm và an toàn.

– Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.

– các tuyến đường chính:

+ Quốc lộ 1:

Dài 2300 km, bắt đầu từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau).

Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, kết nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và đa phần các nơi lưu ý kinh tế lớn của cả nước.

+ Đường Hồ Chí Minh:

Là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai.

Có ý nghĩa cực kỳ đòi hỏi trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế – xã hội của dải đất phía tây đất nước.

+ Hệ thống đường bộ của nước ta đang được hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực sở hữu các tuyến đường thuộc mạng đường bộ xuyên Á.

b) Đường sắt

– Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km.

 – các tuyến đường chính:

+ Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh) dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc – Nam.

+ Hà Nội – Hải Phòng (102 km)

+ Hà Nội – Lào Cai (293 km)

+ Hà Nội – Thái Nguyên (75 km)

+ Hà Nội – Đồng Đăng (162,5 km)

+ Lưu Xá – Kép – Uông Bí – Bãi Cháy (175 km)

+ các tuyến thuộc mạng đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ đang được nâng cấp và xây dựng đạt chuẩn.

c) Đường sông

– Nước ta nhiều sông ngòi nhưng dùng cho mục đích giao thông còn hạn chế (khoảng 11 000 km).

– Vận tải đường sông quan tâm đa phần ở các hệ thống sông chính:

+ Hệ thống sông Hồng – Thái Bình

+ Hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai

+ Một số sông lớn ở miền Trung

d) Ngành vận tải đường biển

– Điều kiện lớn lên:

+ Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, quần đảo ven bờ.

+ Nằm trên đường hàng hải quốc tế.

 – các tuyến đường biển ven bờ đa số theo hướng Bắc – Nam (quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh).

 – các cảng biển và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, cái Lân, Đà Nẵng, Liên Chiểu – Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn, Vũng Tàu.

e) Đường hàng không

 – Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh.

 – Cả nước có khá nhiều sân bay nội địa và quốc tế

 – các tuyến dường bay trong nước khai thác trên 3 đầu mối: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng

 – Nhiều đường bay quốc tế được lớn lên.

f) Đường ống

 – Vận chuyển ngày càng lớn mạnh sở hữu sự lớn lên của ngành dầu khí.

 – Đường ống vận chuyển xăng dầu B12, đường ống vận chuyển dầu khí vào thềm lục địa ngày càng lớn lên.

2. Ngành thông tin liên lạc

a. Bưu chính

* Hiện trạng phát triển:

–  Đặc điểm đặc biệt: có tính phục vụ cao.

–  Có hơn 300 bưu cục, 18 nghìn điểm, 8 nghìn điểm bưu điện văn hoá xã.

–  Hạn chế:

+ Mạng lưới phân bố chưa hợp lí.

+ Công nghệ lạc hậu.

+ quá trình nghiệp vụ thủ công.

+ Thiếu lao động có trình độ.

* Xu xu thế:

–  Cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá.

–  Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.

b. Viễn thông

* Đặc điểm:

–  Tốc độ lớn lên nhanh, vượt bậc.

+ Trước đổi mới: lạc hậu, nghèo nàn.

+ Nay: lớn mạnh cao (30%/năm), có 13,8 triệu thuê bao điện thoại, đạt 19 thuê bao/100 dân.

–  Chú trọng đầu tư công nghệ mới, mới mẻ.

* Mạng lưới viễn thông tương đối đa dạng và không dừng lớn mạnh:

–  Mạng điện thoại: nội hạt, đường dài, cố định, di động.

– Mạng phi thoại: fax, báo điện tử…

– Mạng truyền dẫn: Sợi cáp quang, sóng viba,…

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 – Xem ngay

BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

(Có trắc nghiệm và đáp án)

I. Giao thông vận tải:  ( Hãy
chứng minh mạng lưới GTVT của nước ta lớn lên khá toàn diện , có nhiều dòng
hình vận tải khác nhau)

1. Đường bộ (đường ô tô):

– Mạng lưới đường bộ được mở rộng, HĐH và phủ kín các vùng.Phương tiện
vận tải và chất lượng xe ngày càng nên chăng,khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành
khách tăng nhanh.

– các tuyến đường chính. (Atlat- Giao thông)

– Quốc lộ 1 dài 2300 km là tuyến đường xương sống của hệ thống đường
bộ, nối các vùng KT ( trừ Tây Nguyên)và các TTKT lớn.

– Đường HCM: là trục đường bộ xuyên lãnh thổ, có ý nghĩa thúc đẩy phát
triển KT – XH phía Tây.

– Hệ thống đường bộ VN đang hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực nhờ
các tuyến đường thuộc hệ thống đường xuyên Á.

2. Đường sắt:

– Tổng chiều dài 314 km. Đường sắt Thống Nhất: dài 1726 km, nối Hà Nội
– TP.HCM, tạo cho trục giao thông quan trọng hướng Bắc – Nam.

– các tuyến đường phía Bắc:  Hà
Nội – Thái Nguyên,Hà Nội – Lào Cai,Hà Nội – Hải Phòng,Hà Nội – Đồng Đăng.

3. Đường sông: Chiều dài GT  11.000 km.

    -các
tuyến đường chính:

– Hệ thống sông Hồng – sông Thái Bình.

– Hệ thống Mêkông – sông Đồng Nai

– Một số sông lớn ở miền Trung.

4. Ngành vận tải đường biển:

– Thuận lợi:Bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và
nhiều đảo, quần đảo ven bờ.Nằm trên đường hàng hải quốc tế

-các tuyến đường biển  : toàn thể
theo hướng Bắc – Nam,
tuyến Hải Phòng – TP.HCM dài 1500 km.

các cảng và cụm cảng Hải Phòng, dòng Lân, Đà Nẵng –
Liên Chiểu – Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn – Vũng Tàu – Thị Vải.

5.
Đường hàng không:

– Là ngành non trẻ nhưng phát triển nhanh.

– Năm 2007 có 19 sân bay (5 sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Huế).

– các tuyến đường bay trong nước đa phần khai thác 3 đầu mối: Hà Nội –
TP.HCM – Đà Nẵng.

– Mở các tuyến đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên TG.

6. Đường ống:

 Ngày càng lớn mạnh: gắn liền mang sự lớn lên của ngành dầu khí.

– Phía Bắc tuyến  B12 từ Bãi Cháy
(Hạ Long) – ĐBSH.

– Phía Nam các  đường ống dẫn khí
từ nơi khai thác dầu khí không tính thềm lục địa vào đất ngay tắp lự.

II. Ngành TT LL:
( Hãy nêu các nét đặc trưng của ngành bưu chính và viễn thông ở nước ta?)

1. Bưu chính:

  – Có tính
phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

-Hạn chế:mạng lưới phân bố chưa hợp lí, công nghệ lạc hậu, thiếu lao
động có trình độ cao…

xu thế: mới mẻ hóa,tự động hóa, tin học hóa, quanh đó các
hoạt động công ích, đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.

2. Viễn thông:

  – Tốc độ
lớn mạnh nhanh và kĩ thuật tiết kiệm.

– gần đây lớn mạnh sở hữu tốc độ cao,ứng dụng
khoa học  – kĩ thuật hiện đại.sử dụng
mạng kĩ thuật số, tự động hóa và đa dịch vụ.

– Mạng lưới viễn thông
tương đối đa dạng và không giới hạn phát triển.

+Mạng điện thoại: bao
gồm mạng nội hạt, đường dài, cố định và điện thoại.

+Mạng phi thoại đang
lớn mạnh nhiều cái hình: fax, telex…

+Mạng truyền dẫn: sử
dụng nhiều phương vật dụngc khác nhau : dây trần, vi ba, cáp quang, viễn thông quốc
tế.

+Mạng lưới viễn thông
quốc tế ngày càng lớn lên mạnh.Năm 2005 Việt Nam có 7.5 triệu người dùng
Internet, chiếm 9.0%  dân số, thuộc hạng
cao ở châu Á.

Câu hỏi.
Átlat trang 23

Câu
1.Kể tên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không từ TP HCM
đi các tỉnh trong nước và nước không tính.

Câu
2. Kể tên các cảng và cụm cảng quan trọng, các tuyến đường biển quốc tế quan
trọng của nước ta.



___________Tự luận____________



1/ Hãy nêu vai trò của GTVT
và TTLL trong sự lớn lên KT- XH.
a) Vai trò:
– Là ngành chế tạo dịch vụ của cải đặc biệt, sản phẩm của ngành là sự vận chuyển hàng
hóa, hành khách. Nó có vị trí quan trọng và có tác động rất lớn đến sự phát
triển KT- XH, đồng thời còn là chỉ tiêu siêu đòi hỏi để đánh giá trình độ phát
triển KT- XH của một nước.
– Nó nối liền cung cấp mang hỗ trợ, chế tạo có sử dụng, phục vụ đời sống
nhân dân.
– Nó đảm bảo mối liên hệ KT- XH giữa các vùng, bám trụ an ninh quốc phòng, mở
rộng quan hệ KT mang các nước.
Trong chiến lược lớn mạnh kinh tế nước ta, GTVT chính là điều kiện quan trọng
để lôi kéo đầu tư nước kế bên.
b) Vai trò của TTLL:
– Ngành TTLL đảm nhận sự vận chuyển tin tức một cách chớp nhoáng và kịp thời,
thêm phần khiến cho việc các mối giao lưu giữa các địa phương và các nước.
– TTLL còn là thước đo của nền văn minh.
– Thúc đẩy giai đoạn thị trường hóa, khiến thay đổi thị trường của từng người, từng
gia đình.

2/ phân tích các thuận lợi
và cực nhọc trong công đoạn lớn mạnh GTVT nước ta.
a) Thuận lợi:
– VTĐL: nằm gần nơi ưa chuộng ĐNA, trên con đường hàng hải quốc tế từ Thái Bình
Dương đi Ấn Độ Dương & vị trí trung chuyển một số tuyến hàng không quốc tế.
Trong thời gian sắp tới tuyến đường bộ xuyên Á hình thành. Đó là điều kiện thuận lợi
lớn lên các chiếc hình GT đường bộ, đường biển, đường không…
– ĐKTN:
+ Đồng bằng nằm ven biển, kéo dài theo chiều Bắc- Nam tạo thuận lợi xây dựng
các tuyến đường bộ nối ngay tắp lự các vùng trong cả nước, nối sở hữu Trung Quốc,
Campuchia.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, GTVT biển có thể hoạt động quanh năm.
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi GT đường sông. Bờ biển nhiều vũng, vịnh
thuận lợi xây dựng các hải cảng.
+ Sự lưu ý của Nhà nước, để ý nguồn vốn lớn để đầu tư xây dựng &
cải tạo các tuyến GT siêu lời buộc phải.
+ CSVC- KT của ngành có khá nhiều tiến bộ: xây dựng một số nhà trang bị lớn mạnh ra ô- tô,
xưởng đóng tàu mới mẻ…
+ Đội ngũ lao động của ngành có trình độ ngày càng được nâng lên.
b) cạnh tranh:
– 3/4 địa hình là đồi núi, có độ chia cắt lớn gây nặng nề, tốn kém trong việc
xây dựng các tuyến đường bộ.
– Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ lụt…
– CSVC- KT còn lạc hậu, các phương tiện còn giả…
– Thiếu vốn đầu tư.

3/ Hãy nêu các đặc điểm nổi
bật của ngành bưu chính và viễn thông nước ta.
a) Bưu chính:
– Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
– Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, thiếu lao động
trình độ cao…
– Định trào lưu theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
b) Viễn thông:
– Tốc độ lớn lên nhanh vượt bậc.
– Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ.
– Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng lớn mạnh, hệ thống vệ tinh thông tin
và cáp quang sang trọng đã kết nối sở hữu mạng thông tin quốc tế.
– phát triển rộng khắp trên toàn quốc.

4/ Nêu vai trò và sự phát
triển ngành bưu chính nước ta.
a) Vai trò:
– Rút ngắn khỏang biện pháp giữa các vùng.
– Giúp cho người dân ở các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo được tiếp cận mang
thông tin, chính sách của Nhà nước.
– Tạo thuận lợi cho việc thống nhất quản lý của Nhà nước.
b) Sự lớn lên:
– Thành tựu: lớn lên mạng lưới rộng khắp. Cả nước có hơn 300 bưu cục, 18.
000 điểm phục vụ, hơn 8. 000 điểm bưu điện văn hóa xã.
– Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, thiếu lao động
trình độ cao…
– Phương hướng: lớn mạnh theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa
nhằm đạt trình độ ngang tầm khu vực.


5/ Tại sao nhắc ngành viễn thông ở nước tacó tốc độ
tăng trưởng nhanh vượt bậc, đã tiếp cận trình độ công nghệ tiến tiến của cuộc sống
và khu vực?
– Trước Đổi mới: mạng lưới và thiết bị viễn thông còn lạc hậu, các dịch vụ viễn
thông nghèo nàn, chỉ dừng ở mức phục vụ các cơ quan, công ty Nhà nước.
– mới đây, tốc độ lớn lên nhanh vượt bậc, đạt mức trung bình 30%/năm. Đến
2005, cả nước có 15, 8 triệu thuê bao điện thoại, đạt 19 thuê bao/100 dân. Mạng
điện thoại đã phủ khắp toàn quốc.
– Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ.
– Hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang tiết kiệm đã kết nối sở hữu mạng TT quốc
tế.
– Mạng lưới viễn thông ngày càng đa dạng và không ngừng phát triển gồm cả: mạng
điện thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn.

——Trắc nghiệm————-

Câu 1. 
Đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào
Nam. A. Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, cái Lân.

B.  cái
Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

C.  Nghi
Sơn, cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

D.  cái
Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây.

Câu 2. Đây là hai
thành phố được nối có nhau bằng đường sắt.

A. Hải Phòng – Hạ Long.          B.
Vũng Tàu – Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Đà Lạt – Đà Nẵng.                D. Hà Nội – Thái Nguyên.

Câu 3. 
Đây là một trong các đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước
ta. A. Mật độ thuộc cái cao nhất khu vực.

B.  Hơn
một nửa đã được trải nhựa.

C.  Về
cơ bản đã phủ kín các vùng.

D.  Chủ
yếu đi bộ theo hướng Bắc – Nam.

Câu 4. Đường quốc
lộ 1A không đi qua thành phố này :

A. Cần Thơ.                B. Việt Trì.                  C. Thanh
Hoá.                  D. Biên Hoà.

Câu 5.  Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường
sông của nước ta là :

A.  Chỉ
lớn lên đa số ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

B.  Bị
hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.

C.  Lượng
hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán.

D.  Sông
ngòi có không ít ghềnh thác, chảy hầu hết theo hướng tây bắc – đông nam. 

Câu 6. Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A
đi qua lần lượt các tỉnh thành :

A. 
Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang.

B.  Bắc
Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ.

C. 
Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ.

D.  Bắc
Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai.

Câu 7.  Đây là phương vật dụngc truyền dẫn cổ điển, hiện
nay được thay thế bằng những phương

A. Viba.            B.
Cáp quang.                      C. Viễn
thông quốc tế.             D. Dây trần.

Câu 8. 
Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước
ta phân theo dòng hình vận tải.      

                                                                                   (Đơn
vị : nghìn tấn)

Năm

chiếc hình

1990

1995

2000

2005

Đường ô tô

54 640

92 255

141 139

212 263

Đường sắt

2 341

4 515

6 258

8 838

Đường sông

27 071

28 466

43 015

62 984

Đường biển

4 358

7 306

15 552

33 118

Nhận định nào chưa chính xác ?

A.  Đường
sông là ngành có tỉ trọng lớn thứ hai nhưng là ngành tăng chậm nhất.

B.  Đường
biển là ngành có tốc độ tăng nhanh nhất nhờ có tương đối nhiều điều kiện thuận lợi.

C.  Đường
ô tô là ngành có tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất trong những loại hình.

D.  Đường
sắt luôn chiếm tỉ trọng rẻ nhất vì cơ sở của cải còn nghèo và lạc hậu.

Câu 9. Đây là một
cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển.

A. Sài Gòn.                    B. Vũng Tàu.                 C. Nha Trang.                 D. Đà Nẵng. 
Câu 10. dòng hình giao thông vận tải
thuận lợi nhất để nước ta giao lưu mang những nước trong  khu vực Đông Nam Á là :

A. Đường bộ.              
B. Đường sông.             C.
Đường biển.                    D. Đường hàng không.

Câu 11. Tuyến giao thông vận tải quan
trọng nhất ở nước ta bây giờ là: 

A. Đường sắt Thống Nhất.                                B. Quốc lộ 1A.

C. Đường biển.                                                 D. Tuyến Bắc – Nam.

Câu 12. Hướng chuyên môn hóa vận tải
hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải 
đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng :

A. Đồng bằng
sông Hồng.        B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.           
        D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 13. Năm 2002, khối lượng hàng hóa
luân chuyển ở nước ta cao nhất xếp theo thứ tự là : A. Vận tải đường sắt, đường
bộ, đường sông, đường biển.

B.  Vận
tải đường bộ, đường sông, đường sắt.

C.  Vận
tải đường biển, đường sắt, đường bộ, đường sông.

D.  Vận
tải đường sông, đường biển, đường bộ, đường sắt.

Câu 14. Trong những dòng hình vận tải,
thì giao thông vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta : A. Có tốc độ phát triển
nhanh nhất.

B.  Chiếm
ưu thế cả về khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển.

C.  Phát
triển không ổn định.     

D. 
trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất.

Câu 15. chiếc hình vận tải có vai trò
không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là : A. Đường ô tô, đường
sắt, đường sông, đường hàng không.

B.  Đường
sắt, đường sông, đường hàng không.

C.  Đường
sông, đường hàng không, đường biển.          

D.  Đường
biển. 

Câu 16.  những cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ
Nam ra Bắc là :

A.  chiếc
Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.

B.  Sài
Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, cái Lân, Hải Phòng.

C.  Trà
Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, chiếc Lân.

D.  Cam
Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn.

Câu 17.  Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là : A.
Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát.

B.  Đà
Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai.

C.  Phú
Bài, Chu Lai, Vinh.       

D.  Vinh,
Phú Bài.

Câu 18. Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ xếp
theo thứ tự từ bắc vào nam là :

A.  Huế,
Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.

B.  Đà
Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.

C.  Chu
Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.

D.  Phù
Cát, Đông Tác, Nha Trang, Cam Ranh.

Câu 19. Về điện thoại quốc tế, bây giờ
nước ta có những cửa chính để liên lạc trực tiếp là : A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh.

B. 
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

C. 
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.

D. 
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương.

Câu 20. Trong định xu thế thông tin liên lạc, nước ta cần
ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin :

A. Cấp quốc gia.          B.
Cấp vùng.         C. Cấp tỉnh (thành phố).           D. Quốc tế.

Câu 21. Tuyến
đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là:

A. Quốc lộ 1.                                                 
B. Đường Hồ Chí Minh.              

C. Đường  14.                                                 D. Câu A và B đúng.

Câu 22. Quốc lộ 1
ở nước ta đi bộ suốt từ:

A.  Cửa
khẩu Lào Cai đến thành phố Cần Thơ.

B.  Cửa
khẩu Thanh Thủy đến Cà Mau.

C.  Cửa
khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn.

D.  Cửa
khẩu Móng chiếc đến Hà Tiên.

Câu 23. Quốc lộ 1
không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                     B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.                                             
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 24. Trục đường bộ xuyên lãnh thổ thứ 2 có ý nghĩa thúc đẩy sự
phát triển kinh tế-xã hội của dải đất phía tây đất nước là:

A. Đường  26.                                                    
B. Đường 9.

C. Đường 14.                                                     
D. Hồ Chí Minh.

Câu 25. Tuyến
đường sắt dài nhất nước ta là:

A. Hà Nội-Đồng Đăng.                                       B. Hà
Nội-Lào Cai.

C. Lưu Xá-Kép-Uông Bí-Bãi Cháy.                   D. Thống Nhất.

Câu 26. Số lượng
cảng sông chính ở nước ta là khoảng:

A.  30.                                 B. 40.                        C.50.                                  D. 70

Câu 27. Vận tải đường sông thuận lợi
nhất và được sự dụng mang cường độ cao nhất mước ta là: A. Hệ thống sông
Hồng-Thái Bình.

B.  Hệ
thống sông Mê Công-Đồng Nai.

C.  Hệ
thống sông Mã-Cả.

D.  Câu
A và B đúng.

Câu 28. Ý nào sau đây chẳng buộc nên là
điều kiện thuận lợi để nước ta tăng trưởng giao thông đường biển? A. Đường bờ
biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.

B.  Nhiều
đảo, quần đảo ven bờ.

C. 
những chiếc biển đạp xe ven bờ.

D.  Nằm
trên đường hàng hải quốc tế.

Câu 29. Số lượng
cảng biển lớn nhỏ ở nước ta là:

A. 72.                                   B. 73.                             C. 74.                                D.75.

Câu 30. Tuyến
đường biển rất lời phải nhất nước ta là:

A. Sài Gòn-Cà Mau.           
                                       B. Phan
Rang-Sài Gòn.

C. Hải Phòng-Thành Phố Hồ Chí Minh.                     D. Đà Nẵng -Quy Nhơn

Câu 31. Đến năm
2007, số sân bay cả nước ta có

A. 17.                                  B. 18.                                C. 19.                            D. 20

Câu 32. dòng hình
nào sau đây thuộc về hoạt động bưu chính?

A.  Điện
thoại.                     B. Thư,
báo.                      C.
Intenet.                     D. Fax

Câu 33. Điểm nào sau đây không đúng mang
ngành Viễn thông nước ta trước khi Đổi mới? A. Dịch vụ nghèo nàn.

B.  Mạng
lưới cũ kĩ, lạc hậu 

C.  0,17
trang bị điện thoại/100 dân (năm 1990)

D.  Bước
đầu có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại 

Câu 34. những sân
bay quốc tế của nước ta là

A.  Đà
Nẵng, Trà Nóc, Rạch Giá

B.  Nội
Bài, Phú Bài, Tân Sơn Nhất, Vinh

C.  Nội
Bài, Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Vinh

D.  Tân
Sơn Nhất, Vinh, Đà Nẵng

Câu 35. cái hình
nào sau đây ko thuộc mạng truyền dẫn?

A.  Mạng
viễn thông quốc tế 

B.  Mạng
dây trần

C.  Mạng
truyền dẫn cáp sợi quang

D.  Mạng
truyền trang báo trên kênh thông tin

Câu 36. Để đạt trình độ thời thượng ngang tầm những nước tiên tiến trong
khu vực, ngành bưu chính cần lớn mạnh theo hướng 

A. Tin học hóa và tự động hóa.                                    B. Tăng
cường những hoạt động công ích

C. Đẩy mạnh những hoạt động kinh doanh                      D. kém chất lượngm số lượng lao động
thủ công 

Câu 37. Tuyến
đường biển Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh dài (km)

A. 1300                                 B. 1400.                          C. 1500.                           D. 1600

Câu 38. cái hình
nào sau đây thuộc mạng phi thoại?

A. Mạng điện
thoại nội hạt.                                          B.
Mạng điện thoại đường dài C. Mạng truyền dẫn Viba.                                             D.
Mạng Fax

Câu 39. những tuyến
đường bay trong nước được khai thác tử những đầu mối toàn thể là

A. 
Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vinh

B. 
Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng 

C.  TP.
Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng 

D.  TP.
Hồ Chí Minh, Nha Trang, Hà Nội

Câu 40. Đền năm
2005, số người Việt Nam dùng mạng intenet khoảng (triệu người) 


A. 6,5                                  B. 7,5.                                C. 8,5.                      D. 9,5.   

—-Đáp án—–

1B      2D       3C       4B
      5B       6B
      7D       8C
      9A       10C

11D
      12D         13B
        14B         15D         16C         17D         18C
        19B         20D

21D
      22C         23B
        24D         25D         26D         27D         28C
        29B         30C

31C
      32B         33D
        34C         35D         36A         37C         38D
        39B         40B 

– Kênh VIDEO: Youtube.idialy.com

– Nhóm: nhom.idialy.com – group.idialy.com

– Trang: trang.idialy.com – fanpage.idialy.com

– Webiste/app: idialy.com

Câu 1: Vận chuyển đường ống nước ta lớn mạnh gắn ngay tắp lự sở hữu ngành công nghiệp nào sau đây?

A. khai thác và khiến bếp dầu khí.

B. khai thác và chế biến lâm nghiệp.

C. công nghiệp điện.

D. khiến cho bếp lương thực thực phẩm.

Đáp án: Vận chuyển bằng đường ống ngày càng lớn lên, gắn ngay tắp lự mang sự lớn mạnh của ngành dầu khí ⇒ gồm những đường ống dẫn khí kế bên thềm lục địa vào đất liền; vận chuyển xăng dầu…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là:

A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.

B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.

C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.

D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.

Đáp án: Hai trục đường bộ xuyên lãnh thổ của nước ta là:
– Quốc lộ 1A dài 2300km, từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau).

– Tuyến đường Hồ Chí Minh dài trên 3000km.

Đáp án cần sắm là: A

Câu 3: Trục đường xuyên vùng đất có ý nghĩa thúc đẩy sự  lớn lên kinh tế  –  xã hội dải đất phía Tây của đất nước là:

A. đường 14.

B. đường Hồ Chí Minh.

C. đường 15.

D. quốc lộ 1.

Đáp án: Đường Hồ Chí Minh là trục đường xuyên vùng đất có ý nghĩa thúc đẩy sự lớn mạnh kinh tế – xã hội dải đất phía Tây đất nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:

A. Hà Nội – Hải Phòng.

B. Hà Nội – Lào Cai.

C. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

D. Hà Nội – Thái Nguyên.

Đáp án: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là đường sắt Thống Nhất (Hà Nội – TP. HCM) dài 1726 km.

Đáp án cần mua là: C

Câu 5: nặng nề toàn thể của mạng lưới đường sông nước ta là:

A. trang bị những cảng sông còn nghèo nàn.

B. những phương tiện vận tải được cải tiến.

C. nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.

D. tổng năng lực bốc xếp của những cảng còn rẻ.

Đáp án: – Thiên tai (lũ lụt, mưa bão) lúcến cho cản trở hoạt động vận chuyển đường sông nước ta.

– Sự phân hóa mực nước sông theo mùa →  vào mùa khô nước sông hạ bắt buộc chăng →  hạn chế hoạt động của giao thông đường sông.

Đáp án cần mua là: C

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:

A. Kỳ Hà.

B. cái Lân.

C. Vũng Tàu.

D. Quy Nhơn.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30:

B1. Nhận biết kí hiệu cảng biển.

B2.chính máyc được cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là: cảng cái Lân (Quảng Ninh).

Đáp án cần mua là: B

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ 1 ko đi bộ qua vùng kinh tế nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23:
B1. phê chuẩn vị trí tuyến quốc lộ 1 (từ Lạng Sơn đến Cà Mau)

B2. Đọc tên những vùng kinh tế mà Quốc lộ 1 đạp xe qua, gồm: Trung du miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

Riêng Tây Nguyên nằm ở phía Tây lãnh thổ, ko có quốc lộ 1 đạp xe qua.

Đáp án cần mua là: C

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay quốc tế Cát Bi thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?

A. Hà Nội.

B. Đà Nẵng.

C. Huế.

D. Hải Phòng.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 23:
B1. Nhận biết kí hiệu sân bay.

B2. phê chuẩn vị trí sân bay Cát Bi → thuộc Hải Phòng.

Đáp án cần tậu là: D

Câu 9: cái hình nào dưới đây ko thuộc về hoạt động Viễn thông ?

A. Điện thoại.

B. Thư, báo.

C. Fax.

D. Internet.

Đáp án: – Điện thoại, fax, internet là dòng hình thuộc ngành Viễn thông.

– Thư, báo là dòng hình dịch vụ của ngành Bưu chính

⇒ ko thuộc về ngành Viễn thông.

Đáp án cần mua là: B

Câu 10: hướng lớn mạnh chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là:

A. đẩy mạnh những hoạt động công ích phục vụ xã hội.

B. mở những hoạt động kinh doanh mới.

C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.

D. tăng cường xây dựng những cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.

Đáp án: xu thế chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa nhằm đạt trình độ mới mẻ ngang tầm những nước tiên tiến trong khu vực.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: chiếc hình vận tải nào sau đây lớn mạnh sẽ phát huy được nổi trội hơn của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?

A. Đường biển và đường sông.

B. Đường ô tô và đường sắt.

C. Đường hàng ko và đường biển.

D. Đường ô tô và đường hàng ko.

Đáp án: Nước ta tiếp giáp có biển Đông, nằm ở khu vực trung tâm của Đông Nam Á

⇒ Vị trí địa lí nằm gần những tuyến đường hàng ko và hàng hải quốc tế

⇒ Trong thời gian sau lớn mạnh vận tải đường hàng ko và đường biển sẽ phát huy nổi trội hơn vị trí địa lí của vùng, thúc đẩy công đoạn giao lưu hội nhập quốc tế của nước ta.

Đáp án cần mua là: C

Câu 12: Trở ngại chính đối có việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là:

A. khí hậu và thời tiết thất thường.

B. đầy đủ lãnh thổ là địa hình đồi núi.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. thiếu vốn và cán bộ công nghệ cao.

Đáp án: Giao thông đường bộ phụ thuộc trực tiếp vào đặc điểm địa hình.

⇒ Nước ta có ¾ khoảng trống lãnh thổ là đồi núi → địa hình dốc, hiểm trở gây cực nhọc cho hoạt động xây dựng và khai thác những tuyến giao thông đường bộ, đặc biệt là những tuyến đông – tây.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Thuận lợi đầy đủ đối sở hữu lớn lên vận tải đường biển nước ta chẳng phải là:

A. đường bờ biển dài, có khá nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

B. trong biển có các dòng biển chảy theo mùa.

C. có khá nhiều đảo và quần đảo ven bờ.

D. vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.

Đáp án: Nước ta có đường bờ biển dài, có khá nhiều vũng vịnh kín gió để xây dựng hệ thống các cảng biển từ Bắc vào Nam.

– Vùng biển nằm trên đường hàng hải quốc tế → thúc đẩy vận tải biển quốc tế.

– Các đảo và quần đảo ven bờ là nơi neo đậu của tàu thuyền quanh đó khơi, kiểm soát các tuyến giao thông trọng yếu của nước ta.

⇒ Đây là những mặt thuận lợi để lớn lên đường biển ở nước ta.

⇒ dòng đáp án A,C, D

– Các cái chảy theo mùa đa phần ảnh hưởng đến các luồng sinh vật biển và điều kiện khí hậu vùng ven bờ nó chảy qua. Đây chưa nên là điều kiện thuận lợi cho giao thông đường biển.

Đáp án cần tậu là: B

Câu 14: Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt công nghệ công nghệ là:

A. có nhiều nhà đáp ứng cần thiết dịch vụ viễn thông; số thuê bao tăng nhanh.

B. điện thoại đã đến được toàn bộ các xã trong toàn quốc.

C. lớn lên sở hữu tốc độ cao.

D. dùng mạng viễn thông sở hữu kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.

Đáp án: Ngành Viễn thông nước ta đã dùng mạng viễn thông mang kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.

⇒ đây là thành tựu lớn về mặt kỹ thuật công nghệ.

Đáp án cần sắm là: D

Câu 15: Những cạnh tranh được nhấn mạnh lúcến cho tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là:

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn dùng rộng rãi theo mùa.

B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn lưu ý theo mùa.

C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở của cải kĩ thuật của ngành còn yếu kém.

D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng rẻ bắt buộc lớn lên của ngành.

Đáp án: Mạng lưới giao thông nước ta (đặc biệt đường bộ, đường sông) gặp nhiều trở ngại về điều kiện ngẫu nhiên như:

– Địa hình nhiều đồi núi

⇒ khó cho hoạt động giao thông đường bộ (đặc biệt các tuyến đông -tây) và đòi hỏi chi phí xây dựng lớn.

– Thiên tai thất thường, mưa lớn dễ lúcến các công trình giao thông bị han rỉ, hỏng hóc, xuống cấp (đặc biệt là bão, xói lở đất đai)

⇒ chi phí bảo dưỡng lớn.

Đáp án cần tìm là: B

Câu 16: Có vai trò trọng yếu trong việc tạo mối liên kết kinh tế trọng yếu giữa các vùng của nước ta là các tuyến

A. đường biển quốc tế.

B. giao thông theo hướng Bắc – Nam.

C. vận tải chuyên môn hóa.

D. đường theo hướng Tây – Đông.

Đáp án: Lãnh thổ nước ta hẹp ngang và trải dài thèo chiều bắc – nam

⇒bởi vậy các tuyến giao thông bắc – nam đóng vai trò trọng yếu trong việc tạo mối liên kết kinh tế giữa các vùng của nước ta, được xem như là trục xương sống của cả nước.

Đáp án cần sắm là: B

Câu 17: Vùng nào sau đây có vận tải đường sông thuận lợi nhất và được dùng mang cường độ cao nhất nước ta là:

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: – Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt nhất nước ta, lớn nhất là hệ thống sông Cửu Long (sông Tiền – sông Hậu).

– đông đảo sông chảy qua nền địa hình bằng phẳng.

⇒ Đây là vùng có hoạt động vận tải đường sông lớn lên nhất nước ta.

Vùng đồng bằng sông Cửu Long nổi danh sở hữu hoạt động chợ nổi trên sông hoạt động sầm uất  (gần như đổi chác nông sản như hoa quả, thủy sản…)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Ngành hàng ko nước ta có những bước tiến cực kỳ nhanh toàn thể do

A. hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao.

B. hình thành được bắt mắt phục vụ lành nghề.

C. có chiến lược phát triển say mê và mau lẹ thời thượng hóa cơ sở của cải.

D. nguồn vốn đầu tư của nước ko kể.

Đáp án: Ngành hàng ko gắn liền mang quy trình hội nhập và đòi hỏi cơ sở của cải thời thượng.

– Trong công đoạn cuộc sống hóa và hội nhập kinh tế ngay lúc này, nước ta đã có những chiến lược phát triển phù hợp (như mở rộng các tuyến bay quốc tế, đẩy mạnh hợp tác giao lưu kinh tế – xã hội sở hữu các quốc gia trong khu vực và trên cuộc sống)

– Đồng thời đầu tư nâng cấp hệ thống sân bay tiên tiến hơn.

⇒ Điều này thúc đẩy sự lớn lên mạnh mẽ của ngành hàng ko nước ta trong thời gian mới đây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Cho  bảng số liệu:

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây mê ham mê hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, quy trình 2010 – 2015?

A. Cột.

B. Đường.

C. Miền.

D. kết hợp cột và đường.

Đáp án: Căn cứ vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ phối hợp thường thể hiện tình hình lớn lên của các đối tượng có đơn vị khác nhau (2 đơn vị khác nhau)

⇒ Biểu đồ say đắm hợp nhất thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta công đoạn 2010 – 2015 là: biểu đồ hợp lại thành một cột và đường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Nhận định nào sau đây ko đúng về tác động của điều kiện ngẫu nhiên đối có sự lớn lên của ngành giao thông vận tải?

A. Quy định sự ra mắt của một số cái hình giao thông.

B. Ảnh hưởng đến phục vụ thiết kế và khai thác công trình giao thông.

C. Gây cạnh tranh, cản trở hoạt động giao thông vận tải.

D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.

Đáp án: – Các nhân tố trùng hợp có ảnh hưởng lớn đến sự lớn lên của ngành GTVT:
Địa hình: ảnh hưởng đến chuyên dụng cho thiết kế và khai thác công trình giao thông: Địa hình nhiều đồi đòi hỏi xây dựng các tuyến đường bộ quanh co, các đường hầm xuyên núi, công trình chống trượt lở đất…; các vũng vịnh kín gió là điều kiện để xây dựng các cảng biển.

ĐKTN quy định sự tạo phải của các dòng hình giao thông: mạng lưới sông ngòi dày đặc là cơ sở lớn lên giao thông đường sông, nước ta tiếp giáp vùng biển rộng lớn là cơ sở lớn lên vận tải biển…; sông ngòi nhiều cũng cần đầu tư nhiều cầu phà qua sông.

Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng tới các hoạt động vận tải, nhất là mùa mưa bão, hiện tượng sương mù.

– người tiêu dùng (nhân tố kinh tế – xã hội) quy định hướng, mật độ và cường độ vận chuyển của giao thông vận tải thông qua những phải về chất lượng, cự li, thời gian, tốc độ vận chuyển…..

⇒ Nhân tố ngẫu nhiên ko tác động đến hướng, mật đô và cường độ vận chuyển của GTVT

Đáp án cần chọn là: D

– Kênh VIDEO: Youtube.idialy.com

– Nhóm: nhom.idialy.com – group.idialy.com

– Trang: trang.idialy.com – fanpage.idialy.com

– Webiste/app: idialy.com

Câu 1: Trong công đoạn Đồi mới nền kinh tế nước ta hiện giờ, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt vô cùng sự cần dùng chưa nên vì :

A. Giúp cho công đoạn cung cấp, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, lợi ích

B. chế có mặt trên thị trường một khối lượng tài nguyên của cải lớn cho xã hội

C. cung ứng mối liên hệ kinh tế – xã hội giữa các địa phương, mang cả thế giới

D. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nháii đam mê : Nước ta đang mở cửa hội nhập quốc tế, khu vực hóa – toàn cầu hóa bắt buộc giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt cực kỳ đòi hỏi. Giao thông vận tải giúp cho giai đoạn chế tạo, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện; có mặt mối liên hệ kinh tế – xã hội giữa các địa phương mang cả thị trường. Đồng thời, tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng, bảo vệ biên giới đất liền, hải đảo cho đất nước.

Câu 2: dòng hình giao thông vận tải mới tạo ra ở nước ta là:

A. Đường sông      B. Đường biển

C. Đường hàng không      D. Đường bộ ( đường ô tô )

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

fakei say mê hợp : Đường hàng không là chiếc hình giao thông mới lớn lên, là ngành non trẻ nhưng đang có những đột phá mạnh góp phần vô cùng nhu cầu cần thiết trong tăng trưởng kinh tế – xã hội, tăng diện tích giao lưu – hội nhập quốc tế.

Câu 3: Các đầu mối giao thông vô cùng cần thiết ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là

A. Hà Nội, TP Hồ CHí Minh, Đà Nẵng

B. Hà NỘi, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh

C. Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

D. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nháii ưng ý : Mục 1, SGK/131 – 132 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Tuyến đường được coi là xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là

A. Quốc lộ 5      B. Quốc lộ 6

C. Quốc lộ 1      D. Quốc lộ 2

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

fakei say đắm : Mục 1, SGK/131 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Để đi bằng đường bộ ( đường ô tô ) từ Bắc vào Nam, ngoại trừ quốc lộ 1 còn có

A. Quốc lộ 6      B. Quốc lộ 5

C. Đường Hồ Chí Minh      D. Quốc lộ 2

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

fakei ham mê : Mục 1, SGK/131 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:

A. Hà NỘi – Hải Phòng      B. Đường sắt Thống Nhất

C. Hà Nội – Thái Nguyên      D. Hà Nội – Lào Cai

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

fakei ham mê : Mục 1, SGK/131 địa lí 12 cơ bản

Câu 7: Trong số các tuyến đường sắt sau đây, tuyến dài nhất là

A. Hà Nội – Hải Phòng      B. Lưu Xá – Kép – Uông Bí

C. Hà Nội – Thái Nguyên      D. Hà Nội – Lào Cai

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nháii mê mê say : Mục 1, SGK/131 – 132 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Thành phố nào dưới đây bây chừ không có nhà ga đường sắt

A. Hà Nội      B. Hải Phòng

C. Đà Nẵng      D. Cần Thơ

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nháii ưa say đắm : Mục 1, SGK/131 – 132 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là

A. Hà Nội      B. Hải Phòng

C. Đà Nẵng      D. TP Hồ Chí Minh

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nháii mê say : Mục 1, SGK/131 – 132 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: trình bày nào sau đây chưa đúng?

A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực

B. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN

C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào đang chạy

D. chủ yếu các tuyến đường sắt ở nước ta bây giờ có khổ đường nhỏ

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

fakei ưa phù hợp : Mục 1, SGK/131 – 132 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: ý nào sau đây đúng lúc nhắc về giao thông nước ta bây giờ?

A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực

B. Tất cả các thành phố trực thuộc trung tâm đều có hệ thống đường sắt

C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào đang chạy

D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khô đường nhỏ

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

fakei mê say : Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào thực hiện như Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, Hà Nội – Nghệ An,… các tuyến đường cao tốc vừa giúp ngắn thời gian lưu thông, vừa đem lại kinh tế lớn cho Nhà nước.

Câu 12: Trong tất cả các dòng hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì:

A. Đường bộ có độ dài lớn nhất

B. Đường sông có độ dài lớn nhất

C. Đường sắt có độ dài lớn nhất

D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nháii mê yêu say đắm : Mục 1, SGK/131 – 132 địa lí 12 cơ bản.

Câu 13: Trong tất cả các chiếc hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì:

A. Đường sông có độ dài lớn nhất

B. Đường sông có độ dài nhỏ nhất

C. Đường sắt có độ dài nhỏ nhất

D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

nháii mê ưa đam mê hợp : Mục 1, SGK/131 – 132 địa lí 12 cơ bản.

Câu 14: Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và tiên tiến hóa, lý do được Đánh mạnh là do:

A. Huy động được các nguồn vốn, ưa chuộng đầu tư tăng trưởng

B. Nền kinh tế đang lớn lên mang tốc độ nhanh đề nghị lời nên lớn

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để lớn lên giao thông đường bộ

D. Dân đầy đủ, tăng nhanh buộc buộc phải đòi hỏi cần thiết đi lại ngày càng tăng

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

fakei say đắm : Mục 1, SGK/131 địa lí 12 cơ bản.

Câu 15: Ý nào dưới đây đúng lúc đề cập về ngành vận tải đường biển của nước ta?

A. Không có điều kiện thuận lợi để lớn mạnh giao thông đường biển

B. Các tuyến đường biển ven bờ toàn bộ là hướng tây – đông

C. có không ít cảng biển và cụm cảng trọng yếu

D. Tất cả các thành phố trực thuộc nơi chú ý đều có cảng biển nước sâu

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

kém chất lượngi ưng ý hợp : Mục 1, SGK/132 địa lí 12 cơ bản.

Câu 16: Ngành hàng không nước ta có bước lớn lên cực kỳ mạnh đại khái nhờ:

A. Huy động được các nguồn vốn lướn từ cả trong và ko kể nước

B. Có chiến lược lớn mạnh táo bạo, nhanh gọn thời thượng hóa cơ sở của cải

C. Có đội ngũ lao động trình độ kỹ thuật kĩ thuật cao

D. vững mạnh thêm thành phần kinh tế dự vào khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nháii phù hợp : Mục 1, SGK/132 địa lí 12 cơ bản.

Câu 17 : Đường ống của nước ta hiện giờ

A. Chỉ lớn mạnh ở đồng bằng sông Hồng

B. Đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền

C. Chỉ vận chuyển các dòng xăng dầu thành phẩm

D. Chưa gắn có sự lớn lên của ngành dàu khí

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nháii phù hợp : Mục 1, SGK/132 địa lí 12 cơ bản.

Câu 18: Ý nào dưới đây đúng lúc nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta bây giờ?

A. Mạng lưới bưu chính còn chưa rộng khắp, chưa có mặt ở các vùng sâu, vùng xa

B. Ngành viễn thông có tốc độ lớn mạnh nhanh vượt bậc, đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiệ đại

C. Ngành viễn thông hoàn toàn là sử dụng kĩ thuật analog lạc hậu

D. Mạng điện thoại cố định lớn mạnh mạnh hơn mạng thiết bị mobile

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nháii phù hợp hợp : Mục 2, SGK/134 địa lí 12 cơ bản.

Câu 19: Nhiêm vụ cực kỳ cần thiết của ngành thông tin liên lạc là

A. Truyền tin tức một giải pháp nhanh gọn, chính xác và kịp thời

B. vận hành các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước

C. vững mạnh văn hóa, kinh tế – xã hội vùng sâu, vùng xa

D. Nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nháii ưa say mê : Ngành thông tin liên lạc có vai trò và nhiệm vụ quan trọng bậc nhất, thể hiện ở việc truyền tin tức một bí quyết nhanh gọn, chính xác và kịp thời mà không ngành nào có thể đảm nhiệm được.

Câu 20: Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta bây giờ?

A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập mang toàn cầu qua thông tin vệ tinh

B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật thời thượng

C. Internet cùng mang các mạng xã hội được người dân chú ý

D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

kém chất lượngi đam mê : Ngành thông tin liên lạc ở nước ta có những lớn mạnh vượt bậc, đặc biệt là mạng Internet và các mạng xã hội lớn mạnh nhanh gọn. Năm 2005, Việt Nam có hơn 7,5 triệu khách hàng Internet, chiếm 9% dân số, thuộc hạng cao ở châu Á.

Câu 21: lý do đầy đủ ra mắt ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện giờ là do:

A. Đời sống nhân dân đang dần được ổn định

B. Kinh tế – xã hội đang lớn lên mạnh theo chiều rộng

C. Sự mở cửa, hội nhập và lớn mạnh mạnh nền kinh tế thị trường

D. cần buộc phải có lớn mạnh kinh tế – xã hội vùng sâu, vùng xa

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

kém chất lượngi mê say : Nước ta mở cửa, hội nhập quốc tế và sự lớn lên của nền kinh tế thị trường, cần thiết phát triển, giao lưu kinh tế giữa các vùng – miền – khu vực và quốc tế đã thúc đẩy sự lớn mạnh chớp nhoáng của nền kinh tế, đặc biệt là ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường biển quan trọng nhất của nước ta là?

A. Hải Phòng – Cửa Lò      B. Hải Phòng – Đà Nẵng

C. TP Hồ Chí Minh – Hải Phòng      D. TP Hồ Chí Minh – Quy Nhơn

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

fakei phù hợp : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường biển quan trọng nhất của nước ta tuyến đường biển TP. Hồ Chí Minh – Hải phòng nối cảng Sài Gòn mang cảng Hải Phòng dài 1500km, đây là hai cảng biển có khả năng bốc dỡ hàng hóa lớn nhất nước ta hiện thời.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào dưới đây chưa đề nghị là sân bay quốc tế (năm 2007)?

A. Nội Bài      B. Đà Nẵng

C. Tân Sơn Nhất      D. Liên Khương

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

fakei ưng ý : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, các sân bay quốc tế (năm 2007) của nước ta là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng), Đà Nẵng, Thống Nhất (TP. Hồ Chí Minh). Liên Khương (Lâm Đồng) là sân bay nội địa.

– Kênh VIDEO: Youtube.idialy.com

– Nhóm: nhom.idialy.com – group.idialy.com

– Trang: trang.idialy.com – fanpage.idialy.com

– Webiste/app: idialy.com

Câu 1. mẫu đường nào sau đây ở nước ta bây giờ có khối lượng luân chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất

A. Đường ô tô

B. Đường sắt

C. Đường biển

D. Đường sông

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

kém chất lượngi say đắm: SGK/132, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là

A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh

B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14

C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1

D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

kém chất lượngi đam mê: SGK/132, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Hướng lớn mạnh chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là

A. Đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.

B. mở các hoạt động kinh doanh mới

C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa

D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

fakei mê say: SGK/135, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. chiếc hình nào dưới đây không thuộc về hoạt động Viễn thông?

A. Điện thoại

B. Thư, báo

C. Fax

D. Internet

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

fakei yêu ưng ý: SGK/135, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Mạng lưới tương đối đồng bộ, lớn lên thêm và thời thượng hóa là đặc điểm của

A. đường ô tô.

B. đường sắt.

C. đường hàng không.

D. đường biển.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nháii say đắm hợp: SGK/131, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. dòng hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện tại là

A. Đường hàng không,

B. Đường sắt.

C. Đường biển.

D. Đường sông.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

kém chất lượngi ham mê: SGK/132, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Quốc lộ 1 đạp xe từ đâu đến đâu?

A. Hà Nội đến Cà Mau.

B. Hà Nội đến Kiên Giang.

C. Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

D. Lạng Sơn đến Cà Mau. 

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

fakei ưa ưng ý: SGK/131, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Quốc lộ 1A là tuyến đường

A. ngắn nhất của nước ta.

B. duy nhất đi qua 7 vùng kinh tế.

C. xương sống của nước ta.

D. thúc đẩy sự lớn lên kinh tế – xã hội dải đất phía Tây.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

fakei mê say đắm: SGK/131, địa lí 12 cơ bản.

Câu 9. Tổng chiều dài đường sắt nước ta là

A. 3143km.

B. 1726km.

C. 3312km.

D. 2630km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

kém chất lượngi thích: SGK/131, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu ảnh hưởng lớn nhất đến mẫu hình vận tải nào?

A. Đường biển.

B. Đường sông.

C. Đường ô tô.

D. Đường sắt.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

kém chất lượngi thích: SGK/132, địa lí 12 cơ bản.

Câu 11. chiếc hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?

A. Mạng điện thoại đường dài.

B. Mạng truyền dẫn Viba.

C. Mạng điện thoại nội hạt.

D. Mạng Fax.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/135, địa lí 12 cơ bản.

Câu 12. Hướng lớn lên chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là

A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.

B. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.

C. lớn lên mạng lưới sang các nước khác.

D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: SGK/135, địa lí 12 cơ bản.

Câu 13. Đặc điểm nào chẳng phải của ngành Bưu chính thời điểm này ở nước ta?

A. đa phần có tính phục vụ.

B. Thiếu lao động ở trình độ cao.

C. Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.

D. Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: SGK/135, địa lí 12 cơ bản.

Câu 14. dòng hình vận tải nào sau đây vững mạnh sẽ phát huy được ưu điểm của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?

A. Đường biển và đường sông

B. Đường ô tô và đường sắt

C. Đường hàng không và đường biển

D. Đường ô tô và đường hàng không

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Trong xu thế hội nhập, mở cửa nền kinh tế giao lưu có các nước trên thế giới đề nghị nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách rất lớn. Đồng thời, nước ta có vị trí gần đường hàng không, hàng hải quốc tê. bởi thế, sự tăng trưởng mạnh mẽ của đường hàng không, đường biển sẽ phát huy được lợi thế của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế.

Câu 15. loại hình vận tải đường hàng không và đường biển tăng trưởng sẽ phát huy được lợi hơn nào của nước ta trong hội nhập quốc tế?

A. Khí hậu.

B. Vị trí địa lý

C. Các ngành kinh tế.

D. Nguồn tài nguyên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Loại hình vận tải đường hàng không và đường biển tăng trưởng sẽ phát huy được ưu điểm về vị trí địa lí nước ta trong hội nhập quốc tế. Đồng thời, mở rộng giao lưu về văn hóa – kinh tế – chính trị – xã hội,… có các nước/vùng lãnh thổ trên thế giới.

Câu 16. khó lớn nhất để tăng trưởng giao thông đường biển ở nước ta là

A. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.

B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

C. Có các chiếc biển đạp xe ven bờ.

D. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Hạn chế lớn nhất của việc lớn mạnh giao thông đường biển nước ta ngay bây giờ là vấn đề có các dòng biển đi bộ ven bờ. Vì các dòng biển đi bộ ven bờ có thể kéo theo phù sa, các loài sinh vật biển khiến cho cho nặng nề, lệch hướng vận động của các phương tiện hoạt động trên biển.

Câu 17. đa số nước ta có địa hình đồi núi, có khá nhiều dãy núi cao hiểm trở,… đó là khó lớn nhất của ngành vận tải nào dưới đây?

A. Đường sông.

B. Đường ô tô.

C. Đường biển.

D. Đường hàng không.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Do đặc điểm địa hình của nước ta hầu hết là đồi núi mang nhiều dãy núi cao hiểm trở đi bộ theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, Đông – Tây, Vòng Cung,… yêu cầu gây ra rất nhiều nặng nề cho ngành vận tải đường bộ (ô tô) trong xây dựng các tuyến giao thông vượt núi, hầm đường,…

Câu 18. Cảng biển quan trọng khiến cho nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc

A. Cảng Cửa Ông.

B. Cảng Dung Quất.

C. Cảng Hải Phòng.

D. Cảng Đà Nẵng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

– Cảng Đà Nẵng, Dung Quất không thuộc miền Bắc.

– Cảng Cửa Ông có vai trò quan trọng trong ngành than.

– Cảng biển khiến cho nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc: Cảng Hải Phòng.

Câu 19. Địa hình nước ta có không ít đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn dồn vào theo mùa là những cạnh tranh đa số khiến cho

A. sự hợp lại thành một hoạt động của các loại hình vận tải gặp nhiều khó.

B. tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta.

C. giao thông vận tải nước ta có không ít chuyển biến tiêu cực trong công cuộc lớn lên.

D. giao thông trong nước không thể kết nối sở hữu hệ thống của khu vực.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn để ý theo mùa là những cực nhọc toàn bộ làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết sân bay quốc tế nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. Đà Nẵng.

B. Tân Sơn Nhất

C. Nội Bài.

D. Phú Bài.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta thấy sân bay quốc tế nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là Nội Bài (Hà Nội) và Cát Bi (Hải Phòng).

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường sắt Thống Nhất không đạp xe qua vùng kinh tế nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Bắc Trung Bộ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Tuyến đường sắt Thống Nhất xuất xứ từ Hà Nội (vùng Đồng bằng sông Hồng) và kết thúc ở TP. Hồ Chí Minh (vùng Đông Nam Bộ). vì thế, tuyến đường sắt Thống Nhất không chạy qua 3 vùng kinh tế, đó là Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay Phú Bài thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Hải Phòng.

B. Thừa Thiên Huế.

C. Đà Nẵng.

D. Quy Nhơn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy sân bay Phú Bài (kí hiệu thứ bay màu đen) thuộc tỉnh Thừa Thiên – Huế. trên sự thật, sân bay Phú Bài đã được công nhận là sân bay quốc tế.

Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. Kỳ Hà

B. Cái Lân

C. Vũng Tàu

D. Quy Nhơn

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta thấy cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là cảng Cái Lân (Quảng Ninh).

Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Tây Nguyên

D. Đông Nam Bộ

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Quốc lộ 1 là tuyến giao thông huyết mạch, xương sống của Việt Nam chạy xuyên suốt từ Bắc vào Nam qua 6/7 vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên).

Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay quốc tế Cát Bi thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?

A. Hà Nội

B. Đà Nẵng

C. Huế

D. Hải Phòng

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy sân bay quốc tế Cát Bi thuộc tỉnh/ thành phố Hải Phòng. Đây là một trong 2 sân bay quốc tế nức danh ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 26. Những khó khăn mọi làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn để ý theo mùa

B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn ưa chuộng theo mùa.

C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.

D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng rẻ yêu cầu lớn lên của ngành.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Những khó khăn đại khái làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn sử dụng rộng rãi theo mùa gây khó khăn trong đi lại, bảo dưỡng, bảo quản trang thiết bị thứ móc.

Câu 27. Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là tuyến đường nào dưới đây?

A. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất.

B. Quốc lộ 1A và đường sắt Hà Nội – Lào Cai.

C. Đường Hồ Chí Minh và đường biển quốc tế.

D. Các tuyến vận tải hướng Đông – Tây.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Các tuyến giao thông theo hướng Bắc – Nam như quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất, đường HCM trên biển,… vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế, văn hóa, hàng hóa,… giữa các vùng của nước ta.

Câu 28. Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến

A. đường biển quốc tế

B. giao thông theo hướng Bắc – Nam

C. vận tải chuyên môn hóa

D. đường theo hướng Tây – Đông

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến giao thông theo hướng Bắc – Nam, đặc biệt là tuyến đường huyết mạch quốc lộ 1A và đường sắt thống nhất chạy xuyên suốt từ Bắc vào Nam qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta.

Câu 29. Khó khăn gần như của mạng lưới đường sông nước ta là

A. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.

B. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn phải chăng.

C. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.

D. các phương tiện vận tải ít được cải tiến.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Do đặc điểm địa hình và khí hậu nước ta phải sông ngòi nước ta nhiều phù sa và có độ dốc khác nhau, mực nước thay đổi theo từng khu vực. Đây là khó khăn đa phần của mạng lưới đường sông nước ta.

Câu 30. Vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sự dụng sở hữu cường độ cao nhất mước ta là

A. Hệ thống sông Hồng-Thái Bình.

B. Hệ thống sông Mê Công-Đồng Nai.

C. Hệ thống sông Mã-Cả.

D. Hệ thống sông Thu Bồn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sự dụng có cường độ cao nhất mước ta là hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai. Hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai phân bố ở khu vực đồng bằng sở hữu nhiều kênh, rạch chằng chịt và là khu vực này rất nức tiếng với các chợ nổi, du lịch sông nước miền vườn.

Câu 31. Do có chiến lược lớn lên mê say và nhanh chóng sang trọng hóa cơ sở vật chất buộc phải ngành giao thông vận tải nào có những bước tiến rất nhanh?

A. Đường hàng không.

B. Đường sắt.

C. Đường bộ.

D. Đường biển.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do có chiến lược tăng trưởng mê thích và nhanh chóng sang trọng hóa cơ sở vật chất với hệ thống sân bay hiện đại, nhiều tuyến đường quốc tế được mở ra, nhiều máy bay hiện đại được đưa vào sử dụng,…

Câu 32. Cho bảng số liệu:

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

NămDoanh thu (tỉ đồng)Số thuê bao di động (nghìn thuê bao)Số thuê bao internet (nghìn thuê bao)
Cố địnhDi động
2010182.182,612.740,9111.570,23.643,7
2012182.089,69.556,1131.673,74.775,4
2015366.812,05.900,0120.324,17.657,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây mê say nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, quy trình 2010 – 2015?

A. Cột

B. Đường

C. Miền

D. phối hợp cột và đường.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu (số liệu thô, có 3 đối tượng, 2 đơn vị khác nhau) và yêu cầu đề bài (thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông) => Biểu đồ kết hợp cột (số thuê bao) và đường (doanh thu) là biểu đồ đam mê nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, quy trình 2010 – 2015.

Câu 33. Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI NĂM 2010 VÀ 2015 (Đơn vị: Triệu lượt người)

Để thể hiện số lượng hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2015, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Kết hợp.

B. Cột.

C. Đường.

D. Miền.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

– Dấu hiệu nhận biết: Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự lớn mạnh, đối chiếu tương quan về độ lớn các đại lượng của các thành phần (hoặc qua mốc thời gian).

– Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện số lượng hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2015 là biểu đồ cột; cụ thể mỗi loại hình giao thông 1 cột.

Câu 34. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự lớn lên của ngành giao thông vận tải?

A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.

B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.

C. Đóng vai trò quyết định tới sự lớn mạnh của ngành GTVT

D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Sự quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển đối với ngành giao thông vận tải là do ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế xã hội => Ý D sai.

Câu 35. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa

A. quan trọng đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.

B. quy định sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.

C. quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.

D. ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

– Sự phát triển và phân bổ các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành giao thông vận tải.

– Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.

– Trong các thành phố lớn và các chùm đô thị, đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là giao thông vận tải thành phố.

=> iDiaLy.com – Tất cả bài đăng chỉ với tính chất tham khảo. 

giả dụ có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé…. 

Bạn đang đọc bài viếtTại sao ngành vận tải ô to lại lớn mạnh mạnh ở nước ta tuyệt vời nhất 2024


✅ Thâm niên trong nghềCông ty dày dặn nghiệm trong ngành giặt từ 5 năm trở lên.
✅ Nhân viên chuyên nghiệpĐội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình có kinh nghiệm và kỹ năng trong giặt đồ.
✅ Chi phí cạnh tranhChi phí giặt luôn cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào.
✅ Máy móc, thiết bị hiện đại⭐Chúng tôi đầu tư hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất để thực hiện dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhất

HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIẶT LÀ CÔNG NGHIỆP PRO

 

Cở sở 01: Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội

Cơ Sở 02: Số 200, Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ Sở 03: Số 2C Nguyên Hồng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội

Cơ Sở 04: Số 277 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Cơ Sở 05: Số 387 Phúc Tân, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Cơ Sở 06: Số 4 Hàng Mành, Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Cơ Sở 07: Số 126, Thượng Đình, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ Sở 08: Số 261 Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ Sở 09: Số 68 Nguyễn Lương Bằng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội

Cơ Sở 10: Tầng 7, Plaschem 562 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội

Cơ Sở 11: Số 72, Phố An Hòa, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội

Cơ Sở 12: Số 496, Thụy Khuê, Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội