Xem nháii bài tập sách bài tập nguyên lý thống kê kinh tế tuyệt vời nhất 2024
Tài liệu “Bài tập nguyên lý thống kê kinh tế” có mã là 567440, file định dạng rar, có 6 trang, dung lượng file 39 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu chuyên ngành > Chuyên Ngành Kinh Tế > Kế Toán – Kiểm Toán. Tài liệu thuộc cái Đồng
content Bài tập nguyên lý thống kê kinh tế
Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Bài tập nguyên lý thống kê kinh tế để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide buộc đề nghị bạn thực hành chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị trùng hợp đề nghị có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong content file tải về sẽ đầy đủ 6 trang. bên tôi khuyễn khích bạn bắt buộc xem kỹ phần preview này để Chắn chắn chắn đây là tài liệu bạn cần tải.
Xem preview Bài tập nguyên lý thống kê kinh tế
giả dụ bạn đang xem trên thiết bị tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang đề nghị để chuyển nội dung slide.giả dụ sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang đề nghị để chuyển nội dung slide.
18 1 MB 5 520 Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Đang xem trước 10 trên tổng 18 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
KHOA KINH TẾ BÀI TẬP
MÔN:NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
(phục vụ đào tạo Tín chỉ – Bậc Đại học) Người biên soạn: Th.S Nguyễn Thị Phương Hảo Lưu hành nội bộ – Năm 2019
1 CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA THỐNG KÊ HỌC
các nhận định sau đây là đúng hay sai
1. Chỉ tiêu thống kê phản ánh đặc điểm của đơn vị tổng thể
2. Việc chấp thuận tổng thể thống kê là nhằm xem xét đó là chiếc tổng thể gì, đồng
chất hay không đồng chất.
3. Bậc thợ 1 2 3 4 là tiêu vật dụngc số lượng
4. Tiêu máyc thay phiên vừa là tiêu máyc thuộc tính vừa là tiêu đồ vậtc số lượng
5. Dân số ngay lúc này của Việt Nam là 96.993.385 người vào ngày 12/01/2019 là 1
tiêu vật dụngc thống kê
6. Tiêu đồ vậtc thuộc tính khác tiêu đồ vậtc số lượng ở hình thiết bịc biểu hiện
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
Câu 1. các cuộc điều tra sau thuộc hình thức tổ chức và biện pháp điều tra nào:
– Điều tra dân số cả nước;
– Điều tra mức sống và nhà ở của nhân dân;
– Điều tra không gian đất;
– Báo cáo sản lượng và doanh số.
Câu 2. Để phê chuẩn được số sản phẩm công nghiệp cấp dưỡng được hàng tháng thống
kê tiến hành điều tra toàn bộ hay không toàn bộ? Vì sao?
Câu 3. Hàng năm, các doanh nghiệp buộc nên nộp “Báo cáo tài chính đơn vị”
cho các cơ quan liên quan.
a. Đây có đề nghị là cuộc điều tra thống kê không?
b. trường hợp là cuộc điều tra thống kê thì đó là điều tra toàn bộ hay không toàn bộ?
c. biện pháp thu thập thông tin là trực tiếp hay gián tiếp?
Câu 4. Số hộ trên địa bàn vào ngày 1 tháng 7 năm 2010 của tỉnh A là 250.000 hộ.
Để chính thức mức sống của dân cư, Cục Thống kê của tỉnh tiến hành điều tra ở 150
hộ. Nhân viên kéo điều tra có 5 người. Họ đến các hộ để thu thập thông tin.
Hãy ưng thuận: Tổng thể chung, tổng thể dòng, chiếc điều tra, giải pháp điều tra 2 CHƯƠNG 3: PHÂN TỔ THỐNG KÊ
Câu 1: Có số liệu về bậc thợ của 60 công nhân trong một xí nghiệp:
3 5 7 4 1 4 3 2 4 3 2 6 4 1 2 3 2 6 4 1 3 1 2 1 1 2 3 4 7 2 3 3 2 3 3 3 4 1 5 2 6 1 2 1 1 2 3 4 7 2 3 3 2 3 4 1 5 2 1 7 bắt buộc: Phân tổ số công nhân trong xí nghiệp theo bậc thợ.
Câu 2: Có số liệu về năng suất lao động (kg) của 50 công nhân trong một xí nghiệp.
32 38 26 29 32 41 28 31 45 36 45 35 40 30 31 40 27 33 28 30 30 41 39 38 33 35 31 36 37 32 23 45 39 37 38 36 33 35 42 38 34 22 37 43 52 32 35 30 46 36 đề nghị: Phân tổ số công nhân thành 5 tổ có khoảng bí quyết tổ đều nhau?
Câu 3. Tiền lương của 15 công nhân dệt trong 1 tháng được thống kê như sau:
(Đơn vị 1000 đ)
2200, 3100, 4000, 4600, 3200, 3200, 5300, 1800, 2400, 3600, 2400, 3210, 6800, 3600, 2980 nên: Chia tiền lương công nhân thành 3 tổ, khoảng bí quyết tổ đều. 3 CHƯƠNG 4: CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ – XÃ HỘI
Câu 1. những chỉ tiêu sau đây có phải là số tuyệt đối hay không? Nếu phải thì thuộc
cái số tuyệt đối nào ?
1. Giá trị chế tạo năm 2018 của C.ty là 200 tỷ đồng.
2. Số lao động đầu tháng 01 năm 2018 của đơn vị là 300 người.
3. Tổng chi phí hỗ trợ của quý II/2018 của C.ty là 100 tỷ đồng.
4. Tổng thu ngân sách của địa phương N năm 2018 là 1.000 tỷ đồng.
Câu 2:
1. Kế hoạch của một xí nghiệp dự kiến hạ tầm giá đơn vị sản phẩm 4% đối chiếu kỳ
trước. Thực tế phân tích kỳ trước, mức chi phí đơn vị sản phẩm đã nháim 2%. Hãy xác
định số tương đối đáp ứng kế hoạch về chỉ tiêu này.
2. Kế hoạch của một xí nghiệp dự kiến tăng tổng giá trị sản lượng là 6% đối chiếu năm
trước. Thực tế đối chiếu năm trước, tổng giá trị sản lượng đã tăng 8%. Hãy tính số
tương đối đáp ứng kế hoạch về chỉ tiêu này.
3. Kế hoạch của xí nghiệp dự kiến kém chất lượngm lượng thời gian hao phí để đáp ứng đòi hỏi một
đơn vị sản phẩm là 5% phân tích kỳ trước. Thực tế phân tích kỳ trước, lượng thời gian hao
phí để đáp ứng đòi hỏi một đơn vị sản phẩm nháim 6%. Hãy tính số tương đối đạt được ý muốn kế
hoạch về chỉ tiêu này.
(Đáp án: Câu 1, 102,08%; Câu 2, 101,89%; Câu 3, 98,95%)
Câu 3. Trong một phân xưởng có hai tổ tiếp tế dịch vụ (tổ 1 có 2 công nhân, tổ 2 có 3
công nhân) cùng phát hành một dòng sản phẩm trong thời gian 4 giờ. Thời gian hao
phí trung bình của một công nhân để cung ứng đạt được ý muốn một sản phẩm ở tổ 1 và tổ
2 lần lượt là 60 phút, 70 phút. Hãy tính thời gian bình quân để đáp ứng nhu yếu một sản
phẩm của công nhân tính chung cho cả hai tổ đáp ứng lời nên này.
(Đáp án: 65 phút 38 giây/sản phẩm.
Câu 4. Căn cứ vào số liệu bài tập 1 chương 3, hãy tính:
1. Bậc thợ trung bình của công nhân
2. Phương sai và độ lệch tiêu chuẩn
3. Hế số biến thiên.
(Đáp án: Câu 1. 3; Câu 2. 1,024; 1,012; Câu 3. 32,03%)
4 Câu 5. Cho số liệu thống kê ở 3 phân xưởng của 1 công ty như sau: Năng suất lao
động (SP/người)
20
22
24 Phân
xưởng
A
B
C Số sản phẩm
(sản phẩm)
200
242
360
802 mức chi phí 1 sản
phẩm (triệu đồng)
20
19
18
36 Hãy tính:
1. Tính năng suất lao động bình quân chung cho 3 phân xưởng
2. Tính giá tiền đơn vị sản phẩm bình quân chung cho 3 phân xưởng trên.
3. đối chiếu độ phân tán giữa năng suất lao động và giá thành đơn vị sản phẩm.
(Đáp án: Câu 1: 22.278 (công nhân/sản phẩm; Câu 2: 18,8 (triệu đồng/sản phẩm);
1 Câu 3:
2 200 .20 242 .22 360 .24
2
22 .278 2.69
36
(sp/cn) 202.200 192.242 182.360
2
18.800 0.677
802
(triệu đồng ) Câu 6. Có số liệu về điểm môn đạo giáo thống kê của 4 tổ sinh viên trong một lớp học:
Điểm
3- 4
5-6
7-8
9-10
Cộng Tổ 1
5
10
5
5
25 Số sinh viên
Tổ 2
Tổ 3
2
5
8
5
8
5
2
5
20
20 Cộng
Tổ 4
4
7
9
15
35 16
30
27
27
100 Hãy tính :
1. Điểm trung bình của sinh viên mỗi tổ. (Hướng dẫn (lấy trị số giữa xi như 3,5; 4,5;…))
2. Điểm trung bình chung cả lớp
3. Phương sai về số điểm của mỗi tổ
4. Tính trung vị, mốt về điểm mỗi tổ
5. so sánh kết quả ở câu b và câu d và cho nhận xét về hỗ trợ của dãy số.
(Đáp án: Câu 1: 6,3; 6,5; 6,5; 7,5; Câu 2: 6,8; Câu 3: 4,16; 2,6; 5; 4,34 ) 5 CHƯƠNG 5: DÃY SỐ BIẾN ĐỘNG THEO THỜI GIAN
Câu 1. Có số liệu về tình hình đáp ứng lời phải của xí nghiệp K trong quý II năm N như sau:
Chỉ tiêu
1. Số lao động trong danh sách ngày đầu
tháng (lao động)
2. Giá trị sản lượng khiến việc (triệu đồng)
3.Tỷ lệ % đạt được ý muốn kế hoạch sản lượng Tháng 4
200 Tháng 5
204 Tháng 6
204 242,4
101 255
102 247,2
98,88 Tháng 7
208 Hãy tính:
a. Giá trị sản lượng trung bình một tháng trong quý II.
b. Số lao động trung bình mỗi tháng và cả quý.
Hướng dẫn: Số lao động trung bình mỗi tháng ((đầu tháng + cuối tháng)/2);
cả quý((100/2)+204+204+(208/2))/(4-1)
c. Năng suất lao động trung bình của công nhân mỗi tháng.
Hướng dẫn: lấy giá trị sản lượng công việc tháng/ số lao động bình quân tháng
d. Năng suất lao động trung bình của công nhân cả quý.
Hướng dẫn: lấy giá trị sản lượng lúcến việc quý/ số lao động bình quân quý.
e. Năng suất lao động trung bình của công nhân một tháng trong quý.
(Hướng dẫn: lấy NSLĐ trung bình của công nhân cả quý/3)
Câu 2. Có số liệu về tốc độ lớn mạnh và tình hình thực hiện kế hoạch sản
lượng của hai xí nghiệp:
Tên Xí
nghiệp
Xí nghiệp K
Xí nghiệp L Thực tế năm
2017 đối chiếu thực
tế 2016 (%)
110
105 Kế hoạch 2018
phân tích thực tế
2017 (%)
115
110 Thực tế năm
2018 so có kế
hoạch 2018 (%)
104
102 Hãy tính:
1. Tốc độ phát triển liên hoàn, định gốc và tốc độ lớn lên trung bình về chỉ
tiêu sản lượng của mỗi xí nghiệp trong thời gian 2016 -2018 6 2. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (kém chất lượngm) qua những năm của mỗi xí nghiệp. Biết
rằng giá trị sản lượng thực hiện năm 2016 của Xí nghiệp K là 4.000 triệu
đồng và của Xí nghiệp L là 5.000 triệu đồng.
3. Tính tỷ lệ % đáp ứng kế hoạch tính chung cho cả hai xí nghiệp.
Câu 3. Có tình hình hỗ trợ và dùng lao động của một đơn vị như sau:
Chỉ tiêu
Quỹ lương kế hoạch (trđ)
Tỷ lệ đáp ứng kế hoạch
dùng quỹ lương (%)
Số công nhân ngày đầu quý
(người)
Giá trị cung ứng thực tế (trđ) Quý
I/2017
620 Quý
II/2017
630 Quý
III/2017
640 Quý
IV/2017
650 104 106,78 108,45 109,56 406 410 416 409 7890 7909 8006 8679 Biết rằng ngày 01/01/2018 tập đoàn có 415 công nhân.
Hãy tính:
1. Năng suất lao động bình quân một quý trong năm của mỗi công nhân.
2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch dùng quỹ lương trung bình một quý trong
năm của đơn vị 7 CHƯƠNG 6: ĐIỀU TRA CHỌN MẪU Câu 1. Cơ quan cảnh sát giao thông cho rằng có 45% người lái xe gắn trang bị từ
100 phân khối trở lên không có bằng lái. Kiểm tra tự dưng 400 người lái,
kết quả cho thấy có 192 người có bằng lái. mang độ uy tín 95%, hãy chính thức
tỷ lệ người lái xe từ 100 phân khối trở lên ko có bằng lái nằm trong
khoảng (lấy 3 số thập phân) (%):
Hướng dẫn: 47,104 – 56,896
Câu 2. Một trường tiểu học có 1.120 học sinh. Người ta chọn ra 112 em để
tiến hành điều tra mua cái lúc ko theo biện pháp mua ko lặp
nhằm đánh giá mức IQ của học sinh trong trường. Kết quả như sau:
IQ
60-70
70-80
80-90
90-100
100-110
110-120
120-130
130-140
140-150
150-160 Số nam giới
1
5
13
22
28
23
14
3
2
1 nên:
1. Tính chỉ số IQ bình quân của học sinh trường tiểu học đề cập trên có xác suất
0,9545.
2. Tính xác suất lúc suy rộng chỉ số IQ bình quân của học sinh trường tiểu
học nói trên biết rằng phạm vi sai số chọn loại ko vượt quá 1,47.
Hướng dẫn:
1. tậu ko lặp.
Tính chỉ số IQ bình quân của 112 em trong loại điều tra: 105,54
Phương sai về chỉ số IQ của dòng điều tra: 264,88
Sai số bình quân chọn dòng: 1,465 8 có độ đáng đáng đáng uy tín 95,45% tức z = 2, 102,61 μ 108,47 2. Hệ số đáng tin cậy z =1, vậy xác suất là 0,6827 (hay 68,27%).
Câu 3: Để nghiên cứu tình hình kinh doanh của 40 liên hệ có tổng số 920
nhân viên kinh doanh trong chuỗi liên hệ của Made in Vietnam, người ta đã
tậu ra 6 địa chỉ để điều tra thực tế bằng bí quyết mua tự dưng
đơn thuần ko hoàn lại. Kết quả điều tra như sau:
Cửa
hàng
A
B
C
D
E
F Doanh số trung bình 1 nhân
viên kinh doanh (triệu đồng)
40
35
45
40
50
48 Doanh số
(triệu đồng)
520
595
945
640
500
720 bắt buộc:
1. sở hữu độ tin cậy bằng 95,45%, hãy bằng lòng doanh số trung bình chung một
nhân viên kinh doanh của toàn bộ những địa chỉ Made in Vietnam. Từ đó, hãy
tính tổng doanh số của toàn bộ 40 liên hệ trên.
2. Tính xác suất lúc suy rộng doanh số trung bình chung một nhân viên kinh
doanh của toàn bộ những liên hệ lúc phạm vi sai số chọn chiếc không vượt quá
1,49 triệu đồng.
Hướng dẫn:
1. ̅
Tính phương sai về doanh số trung bình một nhân viên kinh doanh của những
địa chỉ trong dòng điều tra: 24,71
Sai số bình quân tìm dòng: 0,494 (triệu đồng)
có độ tin cậy 95,45% tức z = 2, doanh số trung bình chung một lao động
kinh doanh của toàn bộ những liên hệ được chấp thuận: 41,622
(triệu đồng)
Tổng doanh số của toàn bộ 40 địa chỉ trên: 9 μ 43,598 38.292,14 Tổng doanh số 40.110,16 (triệu đồng) 2. Hệ số tin cậy z = 3 vậy xác suất là 0,9973 hay 99,73%.
Câu 4. Trong một cuộc điều tra về chất lượng lao động ở khu công nghiệp có
10.000 lao động, người ta tìm ra 1.000 lao động để điều tra về tuổi theo
bí quyết chọn dòng ngẫu nhiên đơn thuần không hoàn lại. Kết quả thu
được như sau:
Tuổi
16-18
18-20
20-24
24-30
30-40
40-50
50-60
60 Số lao động (người)
50
163
280
214
150
88
45
10 Yêu cầu:
1. Tính tuổi trung bình của lao động toàn khu công nghiệp sở hữu xác suất
0,9546.
2. Tính tỷ lệ lao động trong khu công nghiệp có độ tuổi từ 20 – 29 với xác
suất 0,9546. Từ đó, ưng thuận số công nhân trong khu công nghiệp có độ tuổi
từ 20 – 29.
3. Người ta tiến hành một cuộc điều tra tìm dòng mới nhằm phê chuẩn tỷ lệ
lao động trong khu công nghiệp có độ tuổi từ 20 – 29. Hãy xác định số công
nhân cần điều tra theo phương pháp chọn không hoàn lại với xác suất lúc suy
rộng là 0,9545 và phạm vi sai số chọn loại khi suy rộng không vượt quá 5%.
Hướng dẫn:
1. Tuổi trung bình của 1.000 lao động trong dòng điều tra: 28, 22 tuổi
Phương sai của loại: 108,776
Sai số bình quân chọn dòng: 0,313
Với độ tin cậy 95,46% tức z = 2, tuổi trung bình của lao động khu công
nghiệp trên được xác định: 27,594 μ 28,846 (tuổi)
10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Bạn đang đọc bài viết: nháii bài tập sách bài tập nguyên lý thống kê kinh tế tuyệt vời nhất 2024
✅ Thâm niên trong nghề | ⭐Công ty dày dặn nghiệm trong ngành giặt từ 5 năm trở lên. |
✅ Nhân viên chuyên nghiệp | ⭐Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình có kinh nghiệm và kỹ năng trong giặt đồ. |
✅ Chi phí cạnh tranh | ⭐Chi phí giặt luôn cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào. |
✅ Máy móc, thiết bị hiện đại | ⭐Chúng tôi đầu tư hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất để thực hiện dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhất |
HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIẶT LÀ CÔNG NGHIỆP PRO
- Điện thoại: 033.7886.117
- Website: Giatlacongnghieppro.com
- Facebook: https://www.facebook.com/xuonggiatlacongnghiep
- Tư vấn mở tiệm: Giặt là hà nội
- Tư dậy nghề: Học nghề và mở tiệm
- Địa chỉ:Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội
Cở sở 01: Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 02: Số 200, Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 03: Số 2C Nguyên Hồng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội Cơ Sở 04: Số 277 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội Cơ Sở 05: Số 387 Phúc Tân, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cơ Sở 06: Số 4 Hàng Mành, Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội | Cơ Sở 07: Số 126, Thượng Đình, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 08: Số 261 Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội Cơ Sở 09: Số 68 Nguyễn Lương Bằng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội Cơ Sở 10: Tầng 7, Plaschem 562 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 11: Số 72, Phố An Hòa, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội Cơ Sở 12: Số 496, Thụy Khuê, Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội |