Công thiết bịc tính công trong giai đoạn đẳng nhiệt tuyệt vời nhất 2024

Xem Công thiết bịc tính công trong giai đoạn đẳng nhiệt tuyệt vời nhất 2024

Trạng thái của một lượng khí được chấp nhận bằng các thông số trạng thái là: diện tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T. Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái.

các công đoạn trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi gọi là đẳng công đoạn.

giai đoạn đẳng nhiệt

công đoạn đẳng nhiệt là gì?

giai đoạn đẳng nhiệt: là công đoạn biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi còn áp suất và dung tích thay đổi.

Định luật Bôi lơ ma ri ôt

Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí thỏa thuận, áp suất tỉ lệ nghịch có dung tích: p ~ 1 / V hay pV = hằng số.

Công thiết bịc đẳng nhiệt

Công thiết bịc đẳng nhiệt

Đường đẳng nhiệt

Đường đẳng nhiệt

Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo diện tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.Dạng đường đẳng nhiệt: Trong hệ toạ độ ( p, V ) đường đẳng nhiệt là đường hypebol.

khi biểu diễn dưới dạng ( p,T ) hoặc ( V,T ):

Đường đẳng nhiệt pT và VT

các đơn vị đổi trong chất khí

Trong đó:

  • Áp suất đơn vị ( Pa), diện tích đơn vị ( lít)
  • 1atm = 1,013.10^5Pa = 760mmHg , 1mmHg = 133,32 Pa, 1 Bar = 10^5Pa
  • 1m³ = 1000lít, 1cm³ = 0,001 lít, 1dm³ = 1 lít
  • Công máyc tính khối lượng riêng: m = ρ.V, mang ρ là khối lượng riêng (kg/m³)

các dạng bài tập về công đoạn đẳng nhiệt

Dạng 1: bằng lòng áp suất và diện tích trong giai đoạn đẳng nhiệt

giải pháp kém chất lượngi

  • công đoạn đẳng nhiệt là công đoạn trong đó nhiệt độ được giữ không đổi. Trong công đoạn đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch mang dung tích p1.V1 = p2.V2.
  • chính lắp thêmc các giá trị.

Ví dụ minh họa

Câu 1: Một bọt khí khi nổi lên từ một đáy hồ có độ lớn gấp 1,2 lần khi đến mặt nước. Tính độ sâu của đáy hồ biết trọng lượng riêng của nước là d = 10^4 N/m³, áp suất khí quyển là 10^5 N/m².

Hướng dẫn fakei:

  • Gọi áp suất bọt khí tại mặt nước là Po
  • Áp suất khí tại đáy hồ là P = Po + d.h
  • Ta có Po.1,2V = (Po + d.h).V => h = 0,2.Po/d = 2m

Câu 2: Một khối khí có không gian 16 lít, áp suất từ 1atm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4 atm. tậu diện tích khí đã bị nén?

Hướng dẫn nháii:

  • Ta có: p1.V1 = p2.V2 => V2 = p1.V1/p2
  • khoảng trống khí đã bị nén bắt buộc ΔV = V1 – V2 = V1 – p1.V1/p2 = 12 lít

Câu 3: Ở áp suất 1atm ta có khối lượng riêng của không khí là 1,29kg/ m3. Hỏi ở áp suất 2 atm thì khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu, coi
công đoạn là công đoạn đẳng nhiệt.

Hướng dẫn fakei:

  • Khối lượng không khí ko thay đổi m = Do.Vo = D.V => Do/D = V/Vo
  • Ta có po.Vo = p.V => V/Vo = po/p => D = p.Do/po = 2,58 kg/m³

Dạng 2: thỏa thuận số lần bơm

biện pháp fakei

  • Gọi n là số lần bơm, Vo là diện tích mỗi lần bơm
  • chấp nhận các điều kiện trạng thái ban đầu
  • thỏa thuận các điều kiện trạng thái lúc sau
  • Theo công đoạn đẳng nhiệt ta có

Ví dụ minh họa

Câu 1: Một quả bóng có diện tích 2,5l. Người ta bơm ko khí ở áp suất khí quyển 10^5N/m² vào bóng. Mỗi lần bơm được 125cm³ ko khí. Hỏi áp suất của ko khí trong quả bóng sau 40 lần bơm? Coi quả bóng trước lúc bơm ko có ko khí và trong thời gian bơm nhiệt độ của ko khí ko đổi.

Hướng dẫn nháii:

nếu 1:

  • v1 =125.40 = 5000 cm³ = 5l
  • p1 = po = 10^5 N/m²

giả dụ 2:

Theo phương trình trong công đoạn đẳng nhiệt: p1.v1 = p2.v2 => p2 = 2.10^5 N/m²

Câu 2: Một học sinh đi xe đạp bị hết hơi trong săm xe, học sinh đó mượn bơm để bơm xe. Sau 10 lần bơm thì diện tích tiếp xúc của lốp xe và mặt đất là S1 = 30cm². Hỏi sau bao nhiêu lần bơm nữa thì diện tích tiếp xúc là S2 = 20cm². Biết rằng trọng lực của xe cân bằng mang áp lực của không khí trong vỏ xe, diện tích mỗi lần bơm là như nhau và nhiệt độ trong công đoạn bơm là không đổi.

Hướng dẫn nháii:

Gọi F là trọng lượng của xe, V0 là diện tích mỗi lần bơm, V khoảng trống săm xe.

  • Ta có trong lần bơm đầu tiên n1 = 10 lần, F = p1.S1
  • Trong lần bơm sau n2 lần F = p2.S2 => p1/p2 = S2/S1 (1)
  • Ta lại có: n1/n2 = p1/p2 (2)
  • Từ (1) (2) => n1/n2 = S2/S1 => n2 = 15 lần

Câu 3: Người ta sử dụng bơm để nén khí vào một bánh xe đạp sau 30 lần bơm diện tích tiếp xúc sở hữu mặt đất phẳng là 60cm³. Vậy sau 20 lần bơm nữa thì dung tích tiếp xúc sẽ là bao nhiêu? Cho rằng khoảng trống săm xe không đổi, lượng khí mỗi lần bơm là như nhau. Cho rằng nhiệt độ không đổi.

Hướng dẫn nháii:

Vo dung tích mỗi lần bơm, po là áp suất khí quyển, V là khoảng trống săm xe ,trọng lượng phần xe đạp tác dụng lên bánh xe đang bơm là F. Ta có: F = p1.60 = p2.S

mang p1 và p2 là áp suất đầu và sau lúc bơm tiêm, S là diện tích tiếp xúc sau lúc bơm thêm 20 lần, vậy S = 60.p1/p2 (1)

Theo định luật Bôi lơ ma ri ôt:

  • 30.vo.po = v.p1
  • 50.vo.po = v.p2

=> p1/p2 = 3/5 (2)

Thay (2) vào (1) ta có S = 36 cm²

Dạng 3: Tính các giá trị trong ống thủy tinh

giải pháp kém chất lượngi

  • Ta có diện tích khí trong ống V = S.h
  • ưng thuận những giá trị trong từng giả dụ
  • Theo quá trình đẳng nhiệt

Ví dụ minh họa

Câu 1: Một ống thủy tinh hình trụ, một đầu kín một đầu hở, dài 40cm đựng không khí sở hữu áp suất khí quyển 10^5 N/m². Ấn ống xuống chậu nước theo phương thẳng đứng, miệng ống ở dưới sao cho đầu kín ngang sở hữu mặt nước. Tính chiều cao cột nước trong ống, biết trọng lượng riêng của nước là d = 10^4 N/m³

Hướng dẫn fakei:

Ta có:

  • p = po + (h-x).d
  • V = (h-x).S

Mà po.Vo = p.V => 10^5.0,4.S = [10^5 + (0,4-x).10^4].(0,4-x).S => x ~ 1,5 cm

Câu 2: Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài 30 cm và được ngăn biện pháp có bên ngoại trừ bằng cột thủy ngân dài h = 15 cm. Áp suất khí quyển 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí trong ống của những ví như. a) Ống thẳng đứng miệng ở dưới. b) Ống đặt nghiêng góc 30 độ phân tích phương ngang, miệng ở trên. c) Ống đặt nghiêng góc 30 độ đối chiếu phương ngang, miệng ở dưới. d) Ống đặt nằm ngang.

Hướng dẫn giải:

a) Ống thẳng đứng miệng ở dưới

Trong đó:

  • p1 = po + h = 91 cmHg
  • V1 = l1.S = 30.S

Tương tự:

  • p2 = po – h = 61 cmHg
  • V2= l2.S = 30.S

thủ tục đẳng nhiệt: p1.V1 = p2.V2 => l2 = 44.75 cm

b) Ống đặt nghiêng góc 30 độ đối chiếu phương ngang, miệng ở trên.

Cột thủy ngân có độ dài là h nhưng khi đặt nghiêng ra thì độ cao của cột thủy ngân là: h’ = h.sin30 = h/2

Ta có:

  • p3 = po + h’ = 76 + 7,5 =83,5 cmHg
  • V3 = l3.S

thủ tục đẳng nhiệt: p1.V1 = p3.V3 => l3 = 32,7 cm

c) Ống đặt nghiêng góc 30 độ so sở hữu phương ngang, miệng ở dưới.

Cột thủy ngân có độ dài là h nhưng khi đặt nghiêng ra thì độ cao của cột thủy ngân là: h’ = h.sin30 = h/2

Ta có:

  • p4 = po – h’ = 76 – 7,5 =68,5 cmHg
  • V4 = l4.S

thủ tục đẳng nhiệt: p1.V1 = p4.V4 => l4 = 39,9 cm

d) Ống đặt nằm ngang po = p5

quy trình đẳng nhiệt: p1.V1 = p5.V5 => 91.30.S = 76.l5.S => l5 = 35,9 cm

Kiến máyc tham khảo

Kiến lắp thêmc liên quan: giai đoạn đẳng tích – Định luật Sác Lơ

Kiến lắp thêmc liên quan: công đoạn đẳng áp – Định luật Gay-Luyxac

Kiến vật dụngc liên quan: Tổng hợp và đối chiếu lực

Kiến vật dụngc liên quan: đi lại thẳng đều di chuyển thẳng biến đổi đều

Kiến lắp thêmc liên quan: Vật rơi tự do từ độ cao H

Bài viết liên quan: Định luật bảo toàn khối lượng + năng lượng + cơ năng + động lượng

Bài viết liên quan: Kiến thiết bịc tổng hợp về Công và Công suất!

Bài viết liên quan: Định luật Newton

Bài viết liên quan: Định luật vạn vật thu hút của Newton

Bài viết tham khảo: Định luật Kirchhoff 1 + 2

Bài viết tham khảo: Định luật Ohm

Chuyên mục tham khảo: Vật lý học

ví như những bạn có bất cứ thắc mắc vui lòng comment phía dưới hoặc Liên hệ bên tôi!

bên tôi luôn sẵn sàng đem lại những giá trị xuất sắc cho cộng đồng!

Youtobe Facebook Twitter

Bạn đang đọc bài viếtCông thiết bịc tính công trong giai đoạn đẳng nhiệt tuyệt vời nhất 2024


✅ Thâm niên trong nghềCông ty dày dặn nghiệm trong ngành giặt từ 5 năm trở lên.
✅ Nhân viên chuyên nghiệpĐội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình có kinh nghiệm và kỹ năng trong giặt đồ.
✅ Chi phí cạnh tranhChi phí giặt luôn cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào.
✅ Máy móc, thiết bị hiện đại⭐Chúng tôi đầu tư hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất để thực hiện dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhất

HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIẶT LÀ CÔNG NGHIỆP PRO

 

Cở sở 01: Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội

Cơ Sở 02: Số 200, Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ Sở 03: Số 2C Nguyên Hồng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội

Cơ Sở 04: Số 277 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Cơ Sở 05: Số 387 Phúc Tân, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Cơ Sở 06: Số 4 Hàng Mành, Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Cơ Sở 07: Số 126, Thượng Đình, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ Sở 08: Số 261 Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ Sở 09: Số 68 Nguyễn Lương Bằng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội

Cơ Sở 10: Tầng 7, Plaschem 562 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội

Cơ Sở 11: Số 72, Phố An Hòa, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội

Cơ Sở 12: Số 496, Thụy Khuê, Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội