Xem Bài tập tình huống quản trị nguồn nhân lực cho ai nghỉ việc tuyệt vời nhất 2024
Loading Preview
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Bài tập quản trị nguồn nhân lực có lời nháii giúp bạn nắm vững các kiến lắp thêmc và cách áp dụng của môn học. Bài tập xoay quanh xử lý các vấn đề thực tế.
Đang xem: Bài tập tình huống quản trị nhân lực có lời fakei
người trải nghiệm sinh viên đang tậu cho mình bộ tài liệu môn quản trị nguồn nhân lực để học tập hiệu quả. Tham khảo bài viết để luyện tập kiến máyc thông qua các bài tập có lời nháii yếu tố nhất. Bài viết: kém chất lượngi bài tập quản trị nguồn nhân lực mong muốn người dùng áp dụng và hiểu sâu đạo giáo hơn.
Bài tập quản trị nguồn nhân lực gồm 6 câu hỏi gồm 2 phần: giáo lý và bài tập. Mỗi phần đều có câu hỏi và đáp án được diễn nháii khía cạnh và dễ hiểu nhât. Bài viết mang chủ đề bài tập quản trị nguồn nhân lực hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn.
Câu hỏi 1.90 phút
A. đạo giáo: (2,5đ)
Quản trị nhân lực là gì? đối tượng và các bí quyết tiếp cận về quản trị nguồn nhân lực? trào lưu mới trong quản trị nguồn nhân lực? .
ĐÁP ÁN
I. Quản trị nhân lực là gì? ( 0,5 điểm)
“Quản lý nguồn nhân lực là các hoạt động nhằm tăng cường các đóng góp có hiệu quả của cá nhân vào đối tượng của tổ chức trong khi đồng thời cố gắng đạt được các đối tượng xã hội và đối tượng cá nhân”.
II. đối tượng và các bí quyết tiếp cận về quản trị nguồn nhân lực? ( 1,5 điểm)
II.1. đối tượng quản trị nguồn nhân lực: (0,75 đ)
đối tượng của tổ chức:
– Đeo đuổi công việc cái nhìn, sứ mạng, đối tượng, giá trị cốt lõi, văn hóa của đơn vị.
– đơn vị có nhãn hàng nổi danh trên cuộc sống trong nước và quốc tế
– Lãnh đạo và nhân viên toàn tâm toàn ý công việc nhiệm vụ
– Năng suất lao động đạt cao.
– mức chi phí rẻ, chất lượng thường xuyên được cải thiện, nâng lên
– Nhân viên xem C.ty là gia đình của mình, công việc đội nhóm nhịp nhàng
– cá tính công việc chuyên nghiệp,
-Lợi nhuận tăng lên hàng năm và đứng đầu trong nặng nề.
-Toàn công ty chủ động sở hữu sự thay đổi của môi trường kinh doanh
2. đối tượng chức năng:
các chức năng như hấp dẫn nguồn nhân lực, đào tạo và lớn lên nguồn nhân lực, duy trì nguồn nhân lực, quản trị nhân lực đã đạt được đối tượng chức năng.
3. đối tượng xã hội:Phát huy đạo đức kinh doanh và có trách nhiệm sở hữu xã hội cũng là đối tượng của quản trị nhân lực
4. đối tượng cá nhân:
sự cần dùng sinh lý,
cần thiết về hiệu quả hoặc an ninh,
các lời đề nghị về quan hệ và được thỏa thuận (tình yêu và sự chấp nhận),
đòi hỏi được tôn trọng,
lời buộc phải phát huy bản ngã
II.2. giải pháp tiếp cận về quản trị nguồn nhân lực trong một tổ chức: (0,75 điểm)
Quản lý nguồn nhân lực dựa trên 5 mặt tiếp cận:
chiếc nhìn, sứ mạng, đối tượng, các giá trị cốt lõi:
khi nắm được các nội dung chính của giá trị và tham vọng thượng tầng kiến trúc của công ty, thì bí quyết tiếp cận của nhà quản trị nhân lực sẽ không bị lạc lối.
con người là trọng tâm:
Hiểu, tôn trọng, khuyến khích tài năng , dồn vào hữu ích, đời sống của nhân viên.
Quản lý :
Xây dựng phương án, kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phân công và giám sát.
Hệ thống tổ chức:
đơn vị là một hệ thống gồm nhiều đơn vị nhỏ hơn, mỗi phòng ban và cá nhân có quan hệ liên kết sở hữu nhau để công việc cái nhìn, sứ mệnh, đối tượng, văn hóa chung của nó. giả dụ một cá thể chệch hướng sẽ ảnh hưởng xấu đến công ty.
vì thế, khi bố trí nhân sự ưa phù hợp cho từng phòng đội và từng người, còn nên có các bí quyết kích ham mê, tạo nguồn ý tưởng cho toàn bộ người đạt được ý muốn buộc bắt buộc chăng nhiệm vụ, đồng thời ưa chuộng đời sống của cải và tinh thần của nhân viên trong giai đoạn đơn vị lớn lên.
Văn hóa tích cực:
xây dựng và củng cố cá tính khiến việc đầy sinh khí của từng người và từng phòng ban của đơn vị, biết nhìn ra các nguy cơ, thách đồ vậtc, sự thay đổi hứa hẹn của thời gian sau.
III. phong trào mới trong quản trị nguồn nhân lực ( 0,5 điểm)
– Bám sát sứ mệnh, chiếc nhìn, giá trị cốt lõi, văn hóa đơn vị nhưng bắt buộc năng động và yêu ưa ưng ý hợp ứng.
-Xu thế thời cơ siêu nhiều, rủi ro có thời gian sau cao và sự thay đổi sở hữu tốc độ chóng mặt,
-Môi trường kinh doanh không chỉ vùng, lãnh thổ mà là thị trường hóa;
-không dấn mình vào internet là không thành công
-Tất cả chúng ta cùng thắng, win to win
-lớn mạnh nguồn nhân lực là then chốt. Đánh mạnh chất lượng hiệu quả khiến việc, và song song là người lao động
-Đầu tư cho sau này, đối tượng ngay bây giờ bắt buộc đạt
-Nhà quản lý, lãnh đạo biết tất cả chi tiết, nhưng biết ủy quyền.
-Thành đạt sự nghiệp và vui vẻ sở hữu gia đình
B.Bài tập : (2,5 điểm)
dự đoán sự cần dùng nhân lực của dự án kinh doanh của bạn.
Bạn khởi nghiệp và mới thành lập Quán kinh doanh cà phê tại Cần Thơ
Có 4 người bạn hùn vốn là 400 triệu đồng, quy mô quán 15 bàn, quỹ dự phòng 20%.
Bạn xây dựng bản kế hoạch sự đòi hỏi nhân sự của quán, buộc đề nghị từ 5 người trở lại có phương án kinh doanh là phục vụ người trải nghiệm đề nghị chăng nhất, chi phí nhân sự bắt buộc chăng và hiệu quả.
ĐÁP ÁN:
-Tên quán
– Địa chỉ quán (bắt buộc điều tra thăm dò lưu lượng khách)
– Đối tượng khách hàng
– phong giải pháp quán: slogan, giá trị cốt lõi
– Dự kiến thời gian hoạt động
– quá trình pháp lý
– Bộ lắp thêm: từ bằng hoặc Câu hỏi 2:90phút
A.giáo lý: 2,5 đ
Chiến lược kinh doanh của đơn vị là gì? Anh chị hãy nêu chiến lược nguồn nhân lực và đối tượng kinh doanh của C.ty liên hệ có nhau như thế nào?
ĐÁP ÁN
I.Chiến lược kinh doanh của đơn vị là gì? (0,5 điểm)
Chiến lược kinh doanh của đơn vị là hệ thống các cái nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi, văn hóa C.ty, các mục đích và các đối tượng tất cả cùng các bí quyết, các chủ trương nhằm công việc hiệu quả các nguồn lực, lợi thế, cơ hội của đơn vị để đạt được các đối tượng đề ra trong một công đoạn nhất định.
II.Anh chị hãy nêu chiến lược nguồn nhân lực và đối tượng kinh doanh của công ty liên hệ sở hữu nhau như thế nào? (2 điểm)
1. đối tượng kinh doanh của C.ty (0,5 điểm)Giống như 2 phạm trù chiến lược và chiến thuật, giữa mục đích và mục tiêu thì mục đích là chiếc bao trùm dòng mục tiêu, mục tiêu là phần tử của mục đích. Chúng ta đi vào phân tích mục đích và mục tiêu đơn vị.Mục đích của doanh nghiệpMục đích của công ty là xu thế tồn tại và lớn mạnh lâu dài, C.ty có 3 mục đích cơ bản:
– Mục đích về kinh tế: hỗ trợ kinh doanh có mặt trên thị trường lợi nhuận, đây là mục đích số 1 của các công ty.
– Mục đích phục vụ xã hội: tạo ra sản phẩm và dịch vụ thỏa mãn nhu cầu cần thiết cần thiết lợi ích của xã hội. Đây là mục đích đại khái của các công ty hoạt động công ích.
– Mục đích phục vụ lời buộc phải của cải và tinh thần cho các nhân sinh của tổ chức.
Mục tiêu của doanh nghiệpMục tiêu là phần tử của mục đích của đơn vị, là các mục đích chia nhỏ được đang chạy từng phần, từng thời điểm cụ thể.
Tiêu chí của mục tiêu là: Mục tiêu chú ý đến đến về số lượng và chất lượng, phương tiện, nháii pháp thực hiện từng vụ việc. Mục tiêu của C.ty đề nghị luôn đi sát từng giai đoạn nhiệm vụ trong bức tranh toàn cảnh của mục đích.
2.Chiến lược nguồn nhân lực và mục tiêu kinh doanh của doanhnghiệp: (1,5 điểm)
2.1.Chiến lược nhân lực (0,5 điểm)
Chiến lược nhân lực là một hệ thống hoạch định các hoạt động được tạo lập cho lĩnh vực nguồn nhân lực công việc các nhiệm vụ cụ thể trong doanh nghiệp nhằm phục vụ các mục tiêu chiến lược chung của tổ chức.
2.2.Chiến lược nguồn nhân lực và mục tiêu kinh doanh của công ty: (1 điểm)
2.2.1. Mối quan hệ giữa chiến lược nguồn nhân lực và mục tiêu kinh doanh của đơn vị: (0,5 điểm)
có 5 mức độ kết hợp chiến lược nguồn nhân lực và mục tiêu kinh doanh của đơn vị:
Mức độ A: không có mối quan hệ nào giữa các chiến lược kinh doanh mang các chiến lược, chính sách quản trị nguồn nhân lực của C.ty.
Mức độ B: chiến lược nguồn nhân lực, cũng như các chiến lược chức năng khác trong C.ty, được xây dựng nhằm đáp ứng và mê say mang các bắt buộc của các chiến lược kinh doanh của toàn đơn vị.
Vai trò nhân sinh được coi trong ngang bằng sở hữu các yếu tố khác như cấp dưỡng dịch vụ, marketing, kế hoạch, tài chính,…
Mức độ C: đã bắt đầu có mối quan hệ song phương giữa các chiến lược nhân lực và chiến lược, mục tiêu kinh doanh. các chiến lược, chính sách kinh doanh của đơn vị có thể cần được xem xét lại về mức độ thực tiễn, hợp lý cho ưng ý sở hữu tình hình, đặc điểm phân công, bố trí và sử dụng nguồn nhân lực trong đơn vị.
Mức độ D: các chiến lược, chính sách kinh doanh và các chiến lược, chính sách nguồn nhân lực trong C.ty có mối quan hệ chặt chẽ mang nhau và được phát triển trong mối tác động qua lại lẫn nhau. nguồn nhân lực được coi là một lợi thế khó then chốt của đơn vị, không hẳn đơn thuần chỉ là phương tiện để khiến việc các chiến lược, chính sách kinh doanh.
Mức độ E: nguồn nhân lực biến thành vị trí then chốt để hình thành các chiến lược, chính sách của công ty.
2.2.2.Chiến lược nguồn nhân lực và mục tiêu kinh doanh của đơn vị: (0,5 điểm)
Chiến lược nguồn nhân lực cần say đắm, hỗ trợ và là tiên phong khiến cho việc mục tiêu kinh doanh của C.ty, có 3 nhóm chiến lược nguồn nhân lực tương ứng như sau:
Nhóm 1.Áp dụng chiến lược đổi mới:
-Mối quan hệ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các nhóm, sự gia nhập tích cực của người lao động, phát triển các kỹ năng có thể dùng cho các nhiệm vụ khác nhau, có cực kỳ nhiều cơ hội lớn mạnh nghề nghiệp theo diện rộng.
-Chú trọng tinh thần hợp tác, các mối quan hệ cá nhân lâu dài, chủ động sự thay đổi và các rủi ro.
-Đánh giá tình hình công việc công việc theo hướng dài hạn và theo kết quả của nhóm.
-Trả công lưu ý công bằng nội bộ hơn là công bằng mang bên kế bên
-Mức lương cơ bản bắt buộc chăng, nhưng nhân viên có thể biến thành cổ đông và tự do mua lựa thưởng, phúc lợi, … tổng thu nhập sẽ cao lên.
Nhóm 2. Chiến lược tăng cường chất lượng
-Mô tả khiến cho cho việc minh bạch và cố định,
-Mức độ nhân viên kéo quyết định liên quan điều kiện thực hiện và công việc.
-Đánh giá khiến việc chú trọng về ngắn hạn, định hướng kết quả. phối hợp tiêu chuẩn cá nhân và nhóm.
-Đối xử công bằng mang nhân viên, dễ dùng lao động tương đối cao cho họ.
-ưa chuộng bồi dưỡng, đào tạo kỹ năng giúp nhân viên linh hoạt thích ứng mục tiêu công viện sở hữu môi trường thay đổi.
Nhóm 3. Chiến lược kém chất lượngm giá thành:
-Mô tả việc khiến phân biệt , cố định nhân không mơ hồ, không thắc mắc.
-Chuyên môn hóa hẹp, đào tạo theo diện hẹp, giúp nhân viên chớp nhoáng thuần thục công việc, đang chạy chuyên nghiệp và hiệu quả.
-Đánh giá công việc chú trọng về ngắn hạn, định hướng kết quả. Mức đào tạo thấp nhất.
B.Bài tập: 2,5đ
Anh chị tự xây dựng lộ trình công danh (sự nghiệp) hưởng lương cho mình: thực hành cho nhà nước hoặc một doanh nghiệp tư nhân.
ĐÁP ÁN
04 quy trình lớn mạnh nghề nghiệp của nhân viên
1.công đoạn khám phá: 1-5 năm
Nhân viên tập sự phòng nhân sự: 1 năm
biến thành nhân viên bằng lòng sau 1 năm và đến 5 năm; thực hành 1 mảng công việc.
Lương 5 triệu
Tự học thêm
2.giai đoạn tạo lập: 5-15 năm
-trở đề nghị tổ trưởng:
+ lương 5 -10 triệu
+Được đi học về giám đốc
-Phó phòng nhân sự sau 10 năm:
+Lương 15 triệu
+ Giúp việc cho trưởng phòng
+Được đi học về chủ tịch nhân sự, chủ tịch điều hành,…
+ Đi tham quan học tập
-Trưởng phòng lúc 15 năm :
+ lương 20 triệu
+ Điều hành phòng đội
+Được đi học về chủ tịch điều hành, quản trị viên cấp cao
+ gia nhập xây dựng chiến lược, dự án quan trọng đơn vị
+ Đi tham quan học tập
3.Giai đoạn duy trì: 15-25 năm
+Phó chủ tịch, chủ tịch điều hành
+Phó Tổng giám đốc, Tổng giám đốc điều hành
+ lương 30-100 triệu
+ Điều hành đơn vị
+Được đào tạo lại về giám đốc điều hành, quản trị viên cấp cao
+ Chỉ đạo xây dựng chiến lược, dự án đơn vị; lãnh đạo toàn diện đơn vị.
+ Thường xuyên đi tham quan học tập
4.Giai đoạn suy thoái : 25-30 năm
+Phó chủ tịch, chủ tịch điều hành
+Phó Tổng chủ tịch, Tổng chủ tịch điều hành
+ lương 30-100 triệu
+ Điều hành C.ty
+Được đào tạo lại về chủ tịch điều hành, quản trị viên cấp cao
+ Chỉ đạo xây dựng chiến lược, dự án doanh nghiệp; lãnh đạo toàn diện đơn vị.
+ưa chuộng, hỗ trợ và hướng dẫn nhân viên khác đang chạy
+Lớn tuổi và chuẩn bị nghỉ hưu
+ giả dụ có nguyện vọng thì thực hiện bán thời gian cho đơn vị.
Câu hỏi 3:90 phút
1.đạo giáo: 2,5đ
Để hoàn thành rẻ nhiệm vụ việc lúcến cho cho, con người cần có kiến lắp thêmc chuyên môn và năng lực xử lý việc lúcến cho cho hiệu quả.
Nhằm đánh giá công đoạn triển khai một năm của nhân viên, bạn hãy nêu các nội dung tự đánh giá kết quả việc lúcến cho cho và tự đánh giá năng lực của cá nhân của bạn?
ĐÁP ÁN:
I.Tự đánh giá kết quả việc lúcến cho (1,25 điểm)
Dựa vào mục tiêu đơn vị, những kết quả của người lao động đối chiếu bản mô tả việc lúcến và bản tiêu chuẩn nhân viên; nhận ra và kiểm tra tiến trình vận hành của họ qua những yếu tố:
-Khối lượng, mức độ hoàn thành lúcến cho việc
-Tổng kết ngày công, nội quy, tiết kiệm lao động của nhân viên.
-Phỏng vấn, tham khảo ý kiến người khác, bộ phận có liên quan.
-đối chiếu, lưu ý những đặc điểm nổi bật của người lao động
-Biểu hiện thực hành của nhân viên: điều kiện bình thường, lúc thành công, lúc trở lực hay thất bại
– những thói quen kể cả thói hư , khuyết điểm
-Kỹ năng thực hành, xử lý tình huống
-Sáng kiến, cải tiến
-Tinh thần học tập
-Thái độ có đổi mới và thay đổi của môi trường
-Chất lượng những mối quan hệ như đồng nghiệp, cấp trên, quý khách
-Tiềm năng, triển vọng lớn lên.
II.Tự đánh giá năng lực của cá nhân nhân viên, (1,25 điểm)
Đánh giá năng lực nhân viên:
Kiến máyc chuyên môn:thử khám phá và kiến lắp thêmc chuyên mônPhán đoán và xử lý trục trặc kỹ thuậtTheo dõi kỹ thuật, chuyên mônHiểu biết tài nguyên chuyên môn liên quanQuản lý công việcHoạch địnhTruyền đạt và hướng tới công việcGiải quyết vấn đềSáng kiến, tính sáng tạoSáng kiếnSáng tạoKhả năng xử lý tình huốngNgười có năng lực sẽ nhiều năm kinh nghiệm xử lý tình huống nhạy cảm, bất ngờ có lại hiệu quả cao hơn người ko có năng lực trong cùng một tình huống.
lớn lên con ngườiTinh thần đồng độiTự phát triểnPhát triển người khácKhả năng ứng phó có sự đổi mới, sự thay đổi của môi trường kinh doanh:Nhìn nhận cái mới, chiếc thay đổi cực kỳ cởi mở và linh hoạt là biểu hiện của người có năng lực.
Gặp khó, thách lắp thêmc, thất bại:Đứng trước khủng hoảng, người có năng lực thì trầm tỉnh, sáng suốt và nhạy bén
Năng lực tiềm ẩn của nhân viên– Năng lực ưa thích đối mang việc lúcến cho
– Đo lường khung năng lực: lập kế hoạch,tổ chức, sự hiểu biết, hiểu biết về lãnh đạo,…
– Những đặc điểm thích hợp sở hữu hành vi
– Đánh giá tiềm năng: những chỉ số tiên đoán (predictors) hành động sau này của một người chính là những gì họ đã lúcến cho cho trong quá khứ
2.Bài tập: 2,5đ
Bạn là trưởng phòng nhân sự, kiêm phó chủ tịch Hội đồng và khen thưởng kỷ luật của một đơn vị tư nhân, ông chủ tịch là Lê Thành Công và là người đứng đầu Hội đồng khen thưởng kỷ luật .
Cháu vợ của ông người có quyền lực cao là Nguyễn Văn X, trưởng phòng kế hoạch, là người đã thực hành gắn bó 20 năm tại doanh nghiệp, có uy tín, mức lương là 20 triệu /tháng, thường xuyên được giao trực tiếp đi chọn hàng. Tháng 10/2016, Ông Nguyễn Văn X được giao trực tiếp thương lượng mua lô hàng nguyên vật liệu cho đơn vị có số tiền là 500 triệu đồng. Điều kiện mua nguyên vật liệu đề nghị bằng hoặc rẻ hơn giá của cuộc sống từ 1-5%.
Xem thêm: cạnh tranha Học Sketchup Hcm, Giá Rẻ, cực nhọca Học Skechup lành nghề Tại Tphcm, Giá Rẻ
Nhưng ông Nguyễn Văn X, tinh vi móc nối bên bán, kê khống, thanh toán và đút túi riêng 49 triệu đồng.
Sau lúc nắm được nguồn tin chính xác, biết rõ ông X đã tham ô 49 triệu, (việc nầy có 3 người biết: bạn, ông X và ông người có quyền lực cao bán lô nguyên vật liệu), là trưởng phòng nhân sự thì bạn xử lý ra sao?
(Hành vi vi phạm nầy phải xử lý như sau: về nguyên tắc ông A nên hòan trả 49 triệu, bị phạt 10 -50 triệu, bị đi tù từ 2-7 năm).
ĐÁP ÁN
Có 2 bí quyết xử lý và đề nghị xử lý theo giải pháp 2.
XỬ LÝ THEO NGUYÊN TẮC CỨNG NGẮC: (0,5 điểm)
– Củng cố chứng cứ phạm tội của ông X, công bố vụ việc cho giám đốc, đề nghị họp khẩn hội đồng kỷ luật.
– Sau cuộc họp, xử lý ông Nguyễn Văn X bắt buộc hòan trả 49 triệu, tuyên bố công khai sai phạm của ông X sở hữu toàn đơn vị, buộc ông X thôi việc, ko có chế độ chính sách gì cả.
– lúcến cho văn bản gởi qua công an, những ngành chức năng
– Bị pháp luật xử lý : bị phạt 10 -50 triệu, bị đi tù từ 2-7 năm.
2. XỬ LÝ CÓ LÝ CÓ TÌNH (2 điểm)
– 05 yếu tố xem xét xử lý có lý, có tình:
+Ông X là người đã triển khai gắn bó 20 năm tại đơn vị, có tin cậy
+ chọn hiểu lý do sai phạm của Ông X: nợ nần, gia đình gặp khủng hoảng,….
+ Mối quan hệ là người thân của giám đốc
+ Vụ việc còn kiểm soát được, chưa đổ bể
+ Bên bán cam kết giữ kín vụ việc
– tuyên bố vụ việc cho giám đốc, bàn cách thống nhất xử lý kín đáo, âm thầm củng cố chứng cứ phạm tội của ông X.
– Sau lúc chứng cứ vững vàng, nhưng đề nghị kín đáo, tổ chức cuộc họp 3 người: Ông X , giám đốc và bạn; bạn đưa ra chứng cứ phạm tội của ông X. Có 3 giả dụ xảy ra và có 3 hướng xử lý:
+ giả dụ 1, ông X ko phê chuẩn phạm tội, ngang bướng, ko thuyết phục được: thì đề nghị họp khẩn hội đồng kỷ luật, đưa vụ việc qua công an.
+ nếu thứ 2, ông X thành khẩn thừa nhận có lỗi và cam kết chấp hành theo phương pháp xử lý của doanh nghiệp. Ông X lúcến cho cam kết ko tái phạm, hứa khắc phục sửa chữa, lấy công chuộc tội. Sau đó luân chuyển ông X qua bộ phận khác , rẻ nhất là những văn phòng đại diện càng xa doanh nghiệp càng rẻ một thời gian. việc lúcến cho cho cho ông X khiến cho không trực tiếp có tài chính và thương lượng hợp đồng.
– Về nếu thứ 3, đề nghị ông Nguyễn Văn X chớp nhoáng buộc buộc bắt buộc hòan trả 49 triệu cho đơn vị , ông X khiến cho cho đơn xin nghỉ việc, xử lý đông đảo chế độ chính sách cho ông X (đây là phương án logic).
+ Đề bạt người khác vào vị trí của ông X.
-Nguyên tắc xử lý có lý, có tình: củng cố hồ sơ chặt chẽ, nhẹ nhàng, khéo léo, kín đáo và bí mật.
Câu hỏi 4:90 phút
A.Lý Thuyết: (2,5 điểm)
Chức năng phòng nhân sự và những hoạt động đại khái của phòng nhân sự? Những kỹ năng cần có của người khiến ở phòng nhân sự?
ĐÁP ÁN
I.Chức năng phòng nhân sự và những hoạt động mọi của phòng nhân sự (1,5 điểm)
I.1..Chức năng của phòng nhân sự (0,75 điểm)
1.hấp dẫn nguồn tuyển mua và bố trí nhân sự
Là chức năng lo việc đủ số lượng người có những tiêu chuẩn ham mê cho khiến cho cho việc của đơn vị, gồm có những hoạt động: xây dựng chiến lược, quy hoạch nguồn nhân lực, phỏng vấn, trắc nghiệm, phân tích việc khiến cho cho, lưu giữ và xử lý những thông tin về nhân lực của đơn vị.
Đào tạo và vững mạnh:Nhóm chức năng đáp ứng nhu yếu cần thiết cho nhân lực có năng lực chuyên môn đáp ứng khiến cho cho việc được giao và nâng cao năng lực nhân viên thường xuyên, sở hữu những hoạt động: nâng cao kiến thiết bịc quản trị, huấn luyện kỹ năng , hướng nghiệp, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, tăng khả năng chủ động mang môi trường kinh doanh đầy thay đổi.
Duy trì ổn định nguồn nhân lực:Nhóm chức năng đảm đương việc duy trì hiệu quả nguồn nhân lực trong đơn vị, gồm nhiệm vụ: kích thích, động viên phối hợp lao động hiệu quả trong tập đoàn.
Quản trị nhân lực đã đạt được mục tiêu chức năngXây dựng hệ thống thông tin và dịch vụ về nhân lựcQuản lý thấp những mối quan hệ lao động
Quản lý tiền lương, tiền công.
những kế hoach thăng tiến cho người lao động
những hệ thống kỷ luật và kém chất lượngi quyết mâu thuẫn.
những quan hệ nhân viên và nhà lãnh đạo, quản lý.
Quản trị nguồn nhân lực Trên thực tế là nhiệm vụ trọng tâm, quyết định phần lớn tổ chức, rất nặng nề nhạy cảm hơn những yếu tố khác của tập đoàn và luôn đi lại thay đổi, đòi hỏi nhà quản trị nhân lực buộc phải đang chạy công nghệ và nghệ thuật.
I.2.những hoạt động đa số của phòng nhân sự (0,75 điểm)
Hoạch định nguồn nhân lực
Phân tích, mô tả công việc; định hướng công việc
Phỏng vấn, tuyển dụng
Trắc nghiệm
Lưu trữ hồ sơ nhân lực
Đào tạo huấn luyện, bồi dưỡng nâng cao những mặt
Đề bạt, thăng chức, thuyên chuyển
Đánh giá công việc, xem xét thi đua khen thưởng
thực hiện tiền lương, tiền thưởng, những vấn đề phúc lợi
dự vào, quản lý hoạt động công đoàn
Khuyến khích nhân viên dấn mình vào quản lý; kêu gọi sáng kiến, cải tiến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm
Ký kết hợp đồng lao động; thực hiện những thủ tục, nghỉ việc , nghỉ hưu …
kém chất lượngi quyết khiếu nại, mâu thuẫn; xử lý kỷ luật
Giao tế nhân sự bên trong và bên không tính tổ chức
Quản lý sức khỏe, hiệu quả lao động, fakei trí, tham quan du lịch
Nắm và theo dõi diễn biến tư tưởng nhân sự
Theo dõi, kiểm tra đánh giá hiêu quả công việc, năng lực, ý thiết bịc trách nhiệm trong công việc
II. Những kỹ năng cần có của người khiến ở phòng nhân sự. (1 điểm)
Kỹ năng chuyên mônKỹ năng quản lý nhân sựKỹ năng khiến cho việc chuyên nghiệpKỹ năng lắng nghe, giám sát và bí mậtKỹ năng giao tiếpKỹ năng phát biểu, viết lách
Kỹ năng phân tích chi tiết nhưng đánh giá được tổng thể
Kỹ năng thuyết phục, tạo cho người khác hứng thú vui vẻ
Kỹ năng chịu được áp lực cao nhưng vô tư hòa đồng
Kỹ năng fakei quyết vấn đề hợp lý, hiệu quả
Kỹ năng đàm phán, thương lượng
Kỹ năng khiến cho việc nhóm
Kỹ năng phán đoán, xử lý tình huống tiết kiệmKỹ năng đọc vị tâm lý, hiểu, nắm bắt được tư tưởng người khácKỹ năng có tầm nhìn xa.
B.Bài tập : (2,5 điểm)
Quy mô đơn vị có 300 cán bộ, nhân viên. Là trưởng phòng nhân sự của đơn vị, anh chị xây dựng nhu cầu nhân lực của phòng nhân sự của C.ty là 6 người( 01 trưởng phòng, còn lại 5 nhân viên).
khiến cho thế nào mà phòng nhân sự 6 người có thể đáp ứng về nhân sự hoạt động cho doanh nghiệp mang tầm cở lãnh thổ và sau này sẽ vươn ra hoạt động trên thị trường quốc tế?
ĐÁP ÁN
Trưởng phòng: (1 điểm)Chỉ đạo, quản trị bộ phận nhân sựTổ chức lương, thưởng, phúc lợi, chế độ chính sáchXây dựng thỏa ước lao động tập thể
Chủ trì tổ chức tuyển mộ, tuyển dụng, đề bạt bổ nhiệm, kỷ luật, cho nghỉ việc
Đề nghị bồi dưỡng, đào tạo và vững mạnh
Chủ động tổ chức xây dựng nền Văn hoá đơn vị
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực
Đảm bảo việc chấp hành an toàn lao động, nội quy quy chế của công tyTổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá nhân sựHỗ trợ những bộ phận của C.ty về công tác nhân sự
Thực hiện nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo tập đoàn bắt buộc
05 nhân viên: (1,5 điểm )Nhân viên 1: Phụ trách nhân sự 03 văn phòng đại diện: Hà Nội, Huế, TPHCMNhân viên 2: Thu hút nguồn tuyển mua và bố trí nhân sựNhân viên 3: Đào tạo và phát triểnNhân viên 4: Đánh giá nhân viên: Khen thưởng, kỷ luậtNhân viên 5: Duy trì ổn định nguồn nhân lực: Lương, phúc lợi, những chính sách
Câu hỏi 5:90 phút
A.Lý thuyết(2,5 điểm)
Thế nào là tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi của tập đoàn và chiến lược kinh doanh của tập đoàn là gì?
ĐÁP ÁN:
I.Thế nào là tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi (1,5 điểm)
1.Tầm nhìn,
Tầm nhìn (Vision): Là một hình ảnh, tiêu chuẩn, hình tượng độc đáo và lcảm hứng trong tương lai, là những điều doanh nghiệp muốn đạt tới hoặc trở phải.
Người lãnh đạo phải đặt câu hỏi ví như 5 năm nữa, 10 năm nữa… chúng ta muốn, chúng ta sẽ dẫn dắt tổ chức của chúng ta tới đâu? Tới bến bờ nào?
2.Sứ mệnh,
Sứ mệnh (Mission):Là nguyên do để tổ chức tồn tại. các tổ chức thường thể hiện sứ mệnh của mình bằng một “tuyên bố sứ mệnh” súc tích, ngắn gọn, fakei thích tổ chức đó tồn tại để làm gì và sẽ làm gì để tồn tại.
Tuyên bố sứ mệnh của tổ chức đáp ứng 3 câu hỏi sau:
Mục tiêu của tổ chức là gì?
Tổ chức sẽ làm gì và phục vụ ai ( lĩnh vực hoạt động, các bạn) ?
Những nguyên tắc và giá trị nào là kim chỉ nam cho các hoạt động của tổ chức?
Giá trị cốt lõiLà các nguyên tắc, nguyên lý nền tảng và bền vững của tổ chức, có 3 nguyên tắc này là:
Có những nguyên tắc tồn tại không phụ thuộc vào thời gian.
Tự thân, không cần sự biện hộ bên không tính,
Có giá trị và tầm quan trọng mang bên trong tổ chức.
II.Chiến lược kinh doanh của đơn vị (1 điểm)
Chiến lược
Chiến lược là toàn bộ các quyết sách thực hiện các mục tiêu vạch ra lâu dài và các kém chất lượngi pháp, các phương trang bịc, đường lối đạt được những mục tiêu định sẳn. Chiến lược khác với chiến thuật. Chiến lược có khởi thủy từ binh pháp đấu tranh.
Chiến lược khác với chiến thuật. Chiến lược xây dựng cho tầm vĩ mô, chiến thuật thực hiện cho vi mô. Chiến thuật phục vụ một trận đánh, trong khi chiến lược thống lĩnh toàn bộ cuộc chiến.
Chiến lược kinh doanh của đơn vị
Chiến lược kinh doanh của đơn vị là hệ thống các tâm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi, văn hóa đơn vị, các mục đích và các mục tiêu chủ yếu cùng các bí quyết, các chủ trương nhằm thực hiện hiệu quả các nguồn lực, lợi thế, cơ hội của đơn vị để đạt được các mục tiêu đề ra trong một giai đoạn nhất định.
B.Bài tập: ( 2,5 điểm)
Có quan điểm kể rằng : Bạn xây dựng sự nghiệp bên kế bên xã hội thành công và phát triển bền vững cho đến khi nghỉ hưu là mơ ước và nguyện vọng tốt đẹp của con người. Muốn thành công toàn vẹn thì vai trò của gia đình và người thân trong gia đình của bạn là không thể thiếu với đóng góp của họ 50% con đường công danh sự nghiệp của bạn. Là Cử nhân Luật Kinh tế sắp ra trường bạn hãy xây dựng lộ trình công danh (sự nghiệp) cho bản thân bạn đến tuổi nghỉ hưu là nữ khoảng 25 năm, nam là khoảng 30 năm.
ĐÁP ÁN
Đầy đủ có 10 phần
Họ tên, tuổi, chuyên môn, kỹ năngThời gian từ 5-30 năm ( từ khi tốt nghiệp đến tuổi nghỉ hưu là 60 tuổi)Gia đình: xây dựng gia đình, chồng, vợ có nghề nghiệp, con cái học hànhChức vụ, địa vị: làm thuê, làm chủ hoặc vừa làm thuê vừa làm chủTài sản: bất động sản, bất động sản, xe, các tài sản khácHọc tập và tự học: học cao hơn, tự học các cực nhọca khác, đọc bao nhiêu cuốn sáchDu lịch và tham quan ở đâuĐem lại giá trị cho người khác: bao nhiêu người, giá trị đến đâuLàm từ thiện, cho đi10.Cam kết thực hiện
Câu hỏi 6:90 phút
A.Lý thuyết: 2,5 điểm
Các bước thực hiện trong buổi phỏng vấn tuyển dụng diễn ra như thế nào? Theo anh chị câu hỏi, tình huống hóc búa là gì? Mục đích dùng câu hỏi hóc búa và tình huống hóc búa trong phỏng vấn tuyển dụng?
ĐÁP ÁN
A1.Các bước thực hiện trong buổi phỏng vấn tuyển dụng
Nhà tuyển dụng chỉ có khoảng một giờ để làm chủ tình hình và làm theo 03 nhóm công việc sau:
I.Chuẩn bị:
Thời gian phỏng vấn:bố trí thời gian để dự phòng ví như ứng viên không đến được đúng thời gian quy định, đặc biệt những ví như đến trễ do bất khả kháng.
Địa điểm phỏng vấn:Chon địa điểm ở đơn vị làm việc hay địa điểm khácNếu cần yên tỉnh và bảo mật thì mua khách sạnSắp đặt chổ ngồi:Ngồi đối diện là cách thông thườngKê cái bàn giữa ứng viên và nhà tuyển dụngNói rõ cho ứng viên ngồi ở vị trí nàoCó bảng chỉ dẫn địa điểm phỏng vấn*Những điều buộc phải và không bắt buộc:
– Ánh sáng vừa đủ, nhiệt độ say mê
– Ngắt điện thoai, trừ nếu bạn cố ý thử thách tính kiên nhẫn của ứng viên
– Bố trí đồ đạc trong phòng không làm phân tán tiêu dùng rộng rãi của ứng viên
– tránh ăn uống những chiếc làm ảnh hưởng giọng nhắc
II.Làm việc trực tiếp ứng viên
Bắt đầu phỏng vấnChào hỏiCho ứng viên thư fakenNêu lên danh sách các câu hỏi trực tiếp vị trí cần tuyểnYêu cầu ứng viên trả lời những câu hỏi có liên quan đến những công việc sắp làm và xử lý những tình huống phát sinh giúp họ có thể nắm bắt công việc tương lai của mình.
Đưa ra những câu hỏi về hành viHỏi về những nặng nề gặp phải và fakei pháp xử lý trong thời gian qua . Lưu ý cách nháii quyết vấn đề của ứng viên.
Làm rõ thông tin hồ sơ ứng viênNêu ra những thông tin chưa rõ, còn thiếu trong hồ sơ xin việc, những dung tích thời gian, nhằm đây là lỗi vô tình hay cố ý và nhằm mục đích gì?
Thông báo vài nét về tập đoàn, nhiệm vụ của ứng viên và đặt câu hỏiNêu sơ lược về tập đoàn và các nội dung công việc. Hỏi ứng viên và ứng viên trả lời , hỏi người tuyển dụng để làm rõ hơn các vấn đề mà người lao động Đánh mạnh.
Những câu hỏi nâng cao và tình huống ngặt nghèo:Trong khi quá nhiều ứng viên có kết quả ngang bằng nhau, nhu cầu thì không tuyển hết số lượng nầy, nhà tuyển dụng cần đưa ra những câu hỏi quyết định và đặt ra một số tình huống “ cân não” để đo lường, nắm bắt được những ứng cử viên “gạo cội”.
III.Công việc của nhà tuyển dụng:
Ghi chép khi phỏng vấn:Bạn phải ghi chép thận trọng, đầy đủ diễn biến buổi phỏng vấn , làm căn cứ thông tin lựa chọn ứng viên sau buổi phỏng vấn.
Hạn chế kể quá nhiều trong buổi phỏng vấnKhôn ngoan nhất là nhìn thấy và lắng nghe ứng viên kể về kiến đồ vậtc, kỹ năng , các vấn đề liên quan thật nhiều về họ, người phỏng vấn chỉ buộc phải đề cập khoảng 3/10 thời gian và nắm được đầy đủ thông tin và không bỏ sót dữ liệu nào.
Quan sát năng lực và phẩm chất ứng viên.
Nghệ thuật im lặng để đo lường bản lĩnh của ứng viên
Thói quen xấu:Không ưa chuộng, thờ ơ thông tin mình không thíchNgắt lời ứng viênThiết lập cầu nối quan hệ gần gủiTrừ các trường hợp đặc biệt khi phải tạo không khí áp lực, thường thì bắt buộc tạo sự gần gủi giữa người phỏng vấn và ứng viên; hãy giới thiệu thông tin đôi nét về địa điểm và công việc tương lai của ứng viên.
Nhà tuyển dụng nghiêm túc và ưng ý về ngôn ngữ cơ thểNgười phỏng vấn là hình ảnh đại diện của tập đoàn và cần tạo ấn tượng tốt đẹp cho ứng viên.
Đồng thời tinh ý nắm và hiểu được ứng viên qua biểu hiện phi ngôn ngữ của họ.
Đừng suồng sã và quá thân mậtNên chú ý câu hỏi của liên quan đến công việc và mua được ứng viên mê thích, hạn chế đề cập
Những vấn đề quá riêng tư.
Linh hoạt và chủ động thời gian phỏng vấnTrả lời kết quả tuyển dụng qua email hoặc điện thoạiBáo cho ứng viên biết được thời gian sẽ trả lời kết quả qua thư, email hoặc điện thoại.
A2..Theo anh chị câu hỏi, tình huống hóc búa là gì? Mục đích dùng câu hỏi hóc búa và tình huống hóc búa trong phỏng vấn tuyển dụng? (0,5 điểm)
1.dùng câu hỏi và tình huống hóc búa
tiêu dùng câu hỏi và tình huống hóc búa khi có quá nhiều ứng viên có kết quả giống nhau, nhu cầu thì ít, nhà tuyển dụng cần đưa ra những câu hỏi quyết định và đặt ra một số tình huống “ cân não” để đo lường, nắm bắt được những ứng cử viên “gạo cội”.
2.Phỏng vấn tình huống khó chịu cao độ:
Áp dụng cho một số công việc áp lực cao, thường dễ bị phản ứng tiêu cực của người khác: đòi nợ cho doanh nghiệp, bán hàng tận nhà, thương lượng hợp đồng,.
Người phỏng vấn sẽ kể và phát biểu những câu làm người dự tuyển mất bình tỉnh, khó khănc hoặc phản ứng giận dữ, bỏ về.
Đây là trường hợp đặc biệt, hiếm khi, bởi thế hội đồng phỏng vấn cần cân đề cập thận trọng khi sử dụng.
B.Bài tập: 2,5 điểm
Anh chị tự xây dựng lộ trình công danh (sự nghiệp) vừa làm thuê vừa làm chủ cho mình?.
ĐÁP ÁN
Chuẩn bị-Thời gian chuẩn bị là 1-5 năm
-Làm thuê có mức lương ổn định 5 năm
– Tích cực học tập kiến thiết bịc kinh doanh
-Chọn công việc kinh doanh bán thời gian
-Giao người thân quản lý ban ngày, bạn làm trực tiếp sau giờ đi làm
-Vừa đi làm thuê vừa khởi sự kinh doanh mới vào năm thứ 3
-Khả năng tài chínhcần có
+Số tiền bạn đã hiệu quả chi phí được
+Số tiền bạn huy động từ gia đình, bạn bè ,
+ Bạn thuyết phục nhà đầu tư
+ Tiền các bạn ứng trước.
+ Bán tài sản hiện có
+ Vay ngân hàng hoặc thẻ tín dụng
+Có tiền đủ chi cho bạn và gia đình 6-12 tháng
Lưu ý: Theo các nhiều năm kinh nghiệm thì thu nhập bán thời gian của bạn đạt tối thiểu khoảng 30% đối chiếu mức làm thuê, mới tính đến chuyện nghỉ việc để dồn vào việc kinh doanh của bạn.
2. giải pháp vừa làm thuê vừa làm chủMột số biện pháp bạn cần biết cho phương án vừa làm thuê vừa làm chủ :Được gia đình, người thân ủng hộ càng sớm càng tốt.
Có cao thủ hỗ trợ giỏi.
Khởi sự kinh doanh bán thời gian
Dùng internet phục vụ việc kinh doanh
Hưởng thụ ít và ngủ ít, làm nhiều
Kín đáo không tiết lộ đang kinh doanh bên ngoại trừ
Tận tâm tận lực, lấy ngắn nuôi dài ,
mua một lý do để công ty giao ít việc cho bạn,
Khéo léo tìm đối tác ngay trong công ty
Đừng nặng nề với chính công ty bạn đang làm việc.
Hoạt động nơi thị trường bỏ ngõ: công ty của bạn chê, bỏ qua.
Kiên nhẫn là mẹ thành công
Hòa hợp gia đình và công việc
Khai thác múi giờ giữa 2 quốc gia: ban ngày làm việc tại công ty, ban đêm bán hàng, trao đổi chứng khoán nước kế bên.
Xem thêm: khó khăna Học Dự Toán Xây Dựng Và Bóc Tách Khối Lượng Công Trình, Đo Bóc Khối Lượng Lập Dự Toán
Không sử dụng thời gian làm việc của công ty để kinh doanh cá nhân
giả dụ được (hãy thăm dò trước) nên nói thật với sếp, có khi sếp sẽ tạo điều kiện giúp đở bạn.
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập
Bạn đang đọc bài viết: Bài tập tình huống quản trị nguồn nhân lực cho ai nghỉ việc tuyệt vời nhất 2024
✅ Thâm niên trong nghề | ⭐Công ty dày dặn nghiệm trong ngành giặt từ 5 năm trở lên. |
✅ Nhân viên chuyên nghiệp | ⭐Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình có kinh nghiệm và kỹ năng trong giặt đồ. |
✅ Chi phí cạnh tranh | ⭐Chi phí giặt luôn cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào. |
✅ Máy móc, thiết bị hiện đại | ⭐Chúng tôi đầu tư hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất để thực hiện dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhất |
HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIẶT LÀ CÔNG NGHIỆP PRO
- Điện thoại: 033.7886.117
- Website: Giatlacongnghieppro.com
- Facebook: https://www.facebook.com/xuonggiatlacongnghiep
- Tư vấn mở tiệm: Giặt là hà nội
- Tư dậy nghề: Học nghề và mở tiệm
- Địa chỉ:Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội
Cở sở 01: Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 02: Số 200, Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 03: Số 2C Nguyên Hồng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội Cơ Sở 04: Số 277 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội Cơ Sở 05: Số 387 Phúc Tân, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cơ Sở 06: Số 4 Hàng Mành, Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội | Cơ Sở 07: Số 126, Thượng Đình, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 08: Số 261 Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội Cơ Sở 09: Số 68 Nguyễn Lương Bằng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội Cơ Sở 10: Tầng 7, Plaschem 562 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 11: Số 72, Phố An Hòa, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội Cơ Sở 12: Số 496, Thụy Khuê, Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội |