Nội dung chính
Xem Bài tập cuối tuần lớp 3 nâng cao tuyệt vời nhất 2024
101 bài Toán nâng cao lớp 3 giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập, luyện fakei các bài toán nâng cao lớp 3 thật nhuẫn nhuyễn để chuẩn bị thật bắt buộc chăng cho kỳ thi học sinh chuyên nghiệp, cũng như năm học mới thật tốt.
101 bài Toán tự luyện nâng cao lớp 3 là tài liệu ôn tập hè lớp 3 siêu có ích, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến vật dụngc của môn Toán lớp 3 của mình.
Tổng hợp bài Toán nâng cao lớp 3
Bài 1: mua x
a) x – 452 = 77 + 48
b) x + 58 = 64 + 58
c) x – 1 – 2 – 3 – 4 = 0
Bài 2: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?
Bài 3: Khối lớp 3 có 169 bạn được chia vào những lớp 3A, 3B, 3C, 3D, 3E sao cho mỗi lớp có nhiều hơn 32 bạn. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu bạn, biết rằng lớp 3A có ít bạn hơn mỗi lớp còn lại.
Bài 4: Một quãng đường AB dài 102 km. Ở A có cột mốc ghi số 0 km là cột mốc đầu tiên và cứ sau 1 km lại có một cột mốc lần lượt ghi 1km, 2km … đến B thì cột mốc ghi số 102 km. Hỏi có bao nhiêu cột mốc trên quãng đường AB? Cột mốc chính giữa quãng đường AB là cột mốc thứ mấy và ghi số nào?
Bài 5: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn khiến một hàng rào ngoài thửa ruộng đó (có để 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3 m). Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m?
Bài 6: An, Bình, Hoà được cụ giáo cho một số nhãn vở. ví như An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 loại. Hỏi khi đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?
Bài 7: Viết biểu sau thành tích 2 thừa số rồi tính giá trị của biểu thức đó:
a) 15 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5
b) (24 + 6 x 5 + 6 ) – (12 + 6 x 3)
c) 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26
Bài 8: Bạn An viết dãy số: 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1…(Bắt đầu là số 1, tiếp đến 2 số 0 rồi lại đến số 1, …) Hỏi:
a) Số hạng thứ 31 là số 1 hay số 0?
b) khi viết đến số hạng thứ 100 thì ta viết bao nhiêu số 1, bao nhiêu số 0?
Bài 9: Tích của hai số là 75. Bạn A viết thêm chữ số 0 vào bên nên thừa số lần đầu và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số mang nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu?
Bài 10: Người ta cần xe ô tô có 40 chỗ ngồi để chở 195 người đi dự hội nghị. Hỏi ít nhất buộc buộc phải điều mấy xe ô tô cùng loại để chở hết số người đi dự hội nghị?
Bài 11: Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng, tính chiều dài hình chữ nhật đó.
Bài 12: Anh đi từ nhà đến trường hết 1/6 giờ. Em đi từ nhà đến trường hết 1/3 giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn? ví như em đi học mà đi trước anh 5 phút thì anh có đuổi kịp em không? giả dụ có, thì đuổi kịp ở đâu trên quãng đường đó?
Bài 13: Tính giá trị của biểu máyc
a) 2 + 4 + 6 + 8 + … + 34 + 36 + 38 + 40
b) 1 + 3 + 5 + 7 + … + 35 + 37 + 39
Bài 14: bây giờ em học lớp 1, còn anh học lớp 6 . Hỏi sau 5 năm nữa anh học hơn em mấy lớp, biết rằng mỗi năm mỗi người đều được lên lớp?
Bài 15: Gia đình bạn Bình có 3 người thì bình quân mỗi người thu nhập được 250 nghìn đồng một tháng. ví như gia đình bạn Bình thêm 3 người nữa mà tổng thu nhập không thay đổi thì bình quân mỗi người thu nhập được bao nhiêu nghìn đồng một tháng?
Bài 16: Một hình chữ nhật có 2 lần chiều rộng thì hơn chiều dài 5m. Nhưng 2 lần chiều dài lại hơn 2 lần chiều rộng 10m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 17: khi đầu nhà trường thuê 3 xe ô tô để chở vừa đủ 120 học sinh khối lớp 3 đi tham quan. Sau đó có thêm 80 học sinh khối lớp 4 đi cùng. Hỏi phải thuê tất cả bao nhiêu ô tô cùng chiếc để chở học sinh khối lớp 3 và khối lớp 4 đi tham quan.
Bài 18: Biết 1/3 tấm vải đỏ dài bằng 1/4 tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài 84m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu m?
Bài 19: Tính giá trị của biểu máyc
a) 2004 – 5 + 5 + 5 + … + 5
100 chữ số 5
b) 1850 + 4 – (4 + 4 + 4 + … + 4)
50 chữ số 4
Bài 20: Hiệu hai số bằng 76. giả dụ cấp dưỡng số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như thế nào? Tính hiệu đó.
Bài 21: Hãy nêu “qui luật” viết những số trong dãy số sau rồi viết tiếp 3 số nữa: a) 1, 4, 7, 10, … b) 45, 40, 35, 30, … c) 1, 2, 4, 8, 16, …
Bài 22: Cô giáo có 5 gói kẹo, mỗi gói có 24 cái. Cô chia đều cho những cháu ở lớp loại giáo, mỗi cháu được 5 cái kẹo. Hỏi lớp đó có bao nhiêu cháu?
Bài 23: tậu thương của hai số biết thương đó gấp 2 lần số bé nhưng chỉ bằng nửa số lớn.
Bài 24: Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. ví như nháim chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì dung tích kém chất lượngm đi 120cm2. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 25: Tính bằng bí quyết tiện dụng nhất
a) 100 + 100 : 4 – 50 : 2
b) (6 x 8 – 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
Bài 26: Cho dãy số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, … Hỏi:
a) Số hạng thứ 20 là số nào?
b) Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao?
Bài 27: tậu số có 3 chữ số, biết rằng lúc xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331.
Bài 28: Người ta trồng chuối ngoại trừ một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. Hỏi không tính mảnh đất đó trồng được bao nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối trồng biện pháp nhau 4m?
Bài 29: Có hai ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn 1 số sách ở ngăn lần thứ nhất, cho lớp 3B mượn 1 số sách ở ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp đều được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn đầu tiên là bao nhiêu cuốn?
Bài 30: Em đi học lúc 7 giờ và đến trường lúc 7 giờ 20 phút. Hỏi em đã đi hết bao nhiêu phút?
………………………..
>>> Tải để xem đầy đủ 101 bài toán nâng cao lớp 3!
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán dành cho học sinh khối 3 ôn tập kiến lắp thêmc sau mỗi tuần học theo chương trình của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Phiếu bài tập Toán lớp 3
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3: Tuần 20 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến lắp thêmc môn Toán lớp 3 tuần 20 cho những em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng kém chất lượngi Toán lớp 3. Mời những em học sinh cùng những bậc phụ huynh tham khảo.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 gồm những câu hỏi tự luận và trắc nghiệm nâng cao được HaLong biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng fakei Toán lớp 3 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 3 và bài thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao.
Để tiện Giao dịch, chia sẻ thử khám phá về kém chất lượngng dạy và học tập các môn học lớp 3, HaLong mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và khách hàng học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. cực kỳ mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và người tiêu tiêu dùng.
Bản quyền thuộc về HaLong.
Nghiêm cấm hoàn toàn hình đồ vậtc sao chép nhằm mục đích thương mại.
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Biết M là trung điểm của đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng MP = 5cm. Độ dài đoạn thẳng PQ là:
A. 10cm | B. 5cm | C. 6cm | D. 8cm |
Câu 2: Trong các số 5924, 6241, 315, 1624. Số lớn nhất là số:
A. 5924 | B. 315 | C. 6241 | D. 1624 |
Câu 3: Giá trị của X thỏa mãn X – 183 x 2 = 3819 là:
A. X = 4658 | B. X = 4681 | C. X = 4185 | D. X = 4252 |
Câu 4: Cho hình vuông ABCD có M là trung điểm của đoạn thẳng AB, biết AM = 5cm. Chu vi của hình vuông ABCD là:
A. 20cm | B. 25cm | C. 40cm | D. 45cm |
Câu 5: Cho bốn chữ số 4, 1, 6, 3. Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau với số chẵn bé nhất có bốn chữ số khá nhau được tạo thành từ 4 chữ số trên là:
A. 7948 | B. 7687 | C. 7795 | D. 7777 |
II. Phần tự luận
Bài 1: bố trí các số đo dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn:
1m83cm; 178dm; 1840cm; 1m 8dm
Bài 2: Tìm X, biết:
X – 783 x 4 = 1023 | X – 2729 = 345 : 3 |
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB = 1m. Có M là trung điểm của đoạn thẳng AB, N là trung điểm của đoạn thẳng MB. P là trung điểm của đoạn thẳng AM. Hỏi đoạn thẳng NP có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 4: Ở một tập đoàn sản xuất, ngày đầu tiên họ lúcến cho được 1892 sản phẩm. Ngày thứ hai do cải tiến kỹ thuật buộc phải C.ty lúcến được nhiều hơn ngày đầu tiên 382 sản phẩm. Hỏi sau hai ngày đơn vị lúcến được bao nhiêu sản phẩm?
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | D | C | A | C |
II. Phần tự luận
Bài 1:
Đổi 1m83cm = 1083cm; 178dm = 1780cm; 1m 8dm = 1080cm
Vì 1080 < 1083 < 1780 < 1840 nên ta được sắp xếp:
1m8dm; 1m83cm; 178cm; 1840cm
Bài 2:
X – 783 x 4 = 1023 X – 3132 = 1023 X = 1023 + 3132 X = 4155 | X – 2729 = 345 : 3 X – 2729 = 115 X = 115 + 2729 X = 2844 |
Bài 3:
(Học sinh tự vẽ hình)
Đổi 1m = 100cm
Độ dài đoạn thẳng MB và AM là:
100 : 2 = 50 (cm)
Độ dài đoạn thẳng MN là:
50 : 2 = 25 (cm)
Độ dài đoạn thẳng PM là:
50 : 2 = 25 (cm)
Độ dài đoạn thẳng NP là:
25 + 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50cm
Bài 4:
Ngày thứ hai công ty lúcến cho được số sản phẩm là:
1892 + 382 = 2274 (sản phẩm)
Sau hai ngày đơn vị lúcến được số sản phẩm là:
1892 + 2274 = 4166 (sản phẩm)
Đáp số: 4166 sản phẩm
——————–
Trên đây, HaLong đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 có lời nháii, xung quanh ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 3, đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3,… do HaLong sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
Bạn đang đọc bài viết: Bài tập cuối tuần lớp 3 nâng cao tuyệt vời nhất 2024
✅ Thâm niên trong nghề | ⭐Công ty dày dặn nghiệm trong ngành giặt từ 5 năm trở lên. |
✅ Nhân viên chuyên nghiệp | ⭐Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình có kinh nghiệm và kỹ năng trong giặt đồ. |
✅ Chi phí cạnh tranh | ⭐Chi phí giặt luôn cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào. |
✅ Máy móc, thiết bị hiện đại | ⭐Chúng tôi đầu tư hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại nhất để thực hiện dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả nhất |
HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIẶT LÀ CÔNG NGHIỆP PRO
- Điện thoại: 033.7886.117
- Website: Giatlacongnghieppro.com
- Facebook: https://www.facebook.com/xuonggiatlacongnghiep
- Tư vấn mở tiệm: Giặt là hà nội
- Tư dậy nghề: Học nghề và mở tiệm
- Địa chỉ:Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội
Cở sở 01: Ngõ 199/2 Đường Phúc Lợi, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 02: Số 200, Trường Chinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 03: Số 2C Nguyên Hồng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội Cơ Sở 04: Số 277 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội Cơ Sở 05: Số 387 Phúc Tân, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cơ Sở 06: Số 4 Hàng Mành, Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội | Cơ Sở 07: Số 126, Thượng Đình, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội Cơ Sở 08: Số 261 Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội Cơ Sở 09: Số 68 Nguyễn Lương Bằng, Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội Cơ Sở 10: Tầng 7, Plaschem 562 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội Cơ Sở 11: Số 72, Phố An Hòa, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội Cơ Sở 12: Số 496, Thụy Khuê, Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội |